Câu hỏi:
Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách.
B. Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế.
C. Xác định nhiệt độ và khối lượng của nước.
D. Xác định nhiệt độ của nước và thời gian.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được, ta cần xác định:
- Nhiệt độ của nước: để tính độ tăng nhiệt độ.$(\Delta T)$
- Khối lượng của nước: để tính nhiệt lượng thu vào.$ (Q = mc\Delta T)$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy nước đá: $Q_1 = m\lambda = 0.020 \times 3.34 \times 10^5 = 6680 J$. Vậy phát biểu a) sai.
b) Nhiệt lượng cần để đun nóng nước từ 0°C đến 100°C: $Q_2 = mc\Delta t = 0.020 \times 4200 \times (100-0) = 8400 J$. Vậy phát biểu b) sai.
c) Nhiệt lượng cần để hóa hơi nước ở 100°C: $Q_3 = mL = 0.020 \times 2.26 \times 10^6 = 45200 J$. Vậy phát biểu c) sai.
d) Tổng nhiệt lượng cần để chuyển nước đá thành hơi nước: $Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 = 6680 + 8400 + 45200 = 60280 J$. Vậy phát biểu d) đúng.
b) Nhiệt lượng cần để đun nóng nước từ 0°C đến 100°C: $Q_2 = mc\Delta t = 0.020 \times 4200 \times (100-0) = 8400 J$. Vậy phát biểu b) sai.
c) Nhiệt lượng cần để hóa hơi nước ở 100°C: $Q_3 = mL = 0.020 \times 2.26 \times 10^6 = 45200 J$. Vậy phát biểu c) sai.
d) Tổng nhiệt lượng cần để chuyển nước đá thành hơi nước: $Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 = 6680 + 8400 + 45200 = 60280 J$. Vậy phát biểu d) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là lượng nhiệt cần cung cấp cho 1 kg chất đó ở nhiệt độ sôi để chuyển hoàn toàn thành hơi ở cùng nhiệt độ.
Vậy, nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị $2,3.10^6$ J/kg có nghĩa là: Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là $2,3.10^6$ J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Vậy, nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị $2,3.10^6$ J/kg có nghĩa là: Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là $2,3.10^6$ J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính lượng nhiệt cần thiết, ta cần tính nhiệt cho từng giai đoạn:
Tổng nhiệt lượng cần thiết: $Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 + Q_4 = 21000 + 336000 + 420000 + 2250000 = 3027000 J = 3027 kJ$
- Giai đoạn 1: Nâng nhiệt độ nước đá từ -10°C lên 0°C: $Q_1 = mc\Delta T = 1 * 2100 * (0 - (-10)) = 21000 J$
- Giai đoạn 2: Nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C: $Q_2 = mL_f = 1 * 3.36 * 10^5 = 336000 J$
- Giai đoạn 3: Nâng nhiệt độ nước từ 0°C lên 100°C: $Q_3 = mc\Delta T = 1 * 4200 * (100 - 0) = 420000 J$
- Giai đoạn 4: Hóa hơi nước ở 100°C: $Q_4 = mL_v = 1 * 2.25 * 10^6 = 2250000 J$
Tổng nhiệt lượng cần thiết: $Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 + Q_4 = 21000 + 336000 + 420000 + 2250000 = 3027000 J = 3027 kJ$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Năng lượng dùng cho hoạt động là 20%, vậy năng lượng tỏa ra là 80% tổng năng lượng.
$Q = 0.8 * 10800 \text{ kJ} = 8640 \text{ kJ} = 8640000 \text{ J}$
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là $L = 2.4 * 10^6 \text{ J/kg}$
Khối lượng nước thoát ra là: $m = \frac{Q}{L} = \frac{8640000}{2.4 * 10^6} = 3.6 \text{ kg}$
Khối lượng riêng của nước là $D = 1000 \text{ kg/m}^3$ hay $1 \text{ kg/lít}$
Thể tích nước thoát ra là: $V = \frac{m}{D} = \frac{3.6}{1} = 3.6 \text{ lít}$
$Q = 0.8 * 10800 \text{ kJ} = 8640 \text{ kJ} = 8640000 \text{ J}$
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là $L = 2.4 * 10^6 \text{ J/kg}$
Khối lượng nước thoát ra là: $m = \frac{Q}{L} = \frac{8640000}{2.4 * 10^6} = 3.6 \text{ kg}$
Khối lượng riêng của nước là $D = 1000 \text{ kg/m}^3$ hay $1 \text{ kg/lít}$
Thể tích nước thoát ra là: $V = \frac{m}{D} = \frac{3.6}{1} = 3.6 \text{ lít}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $m$ là khối lượng nước ban đầu trong bình.
Gọi $m_1$ là khối lượng nước hóa hơi.
Gọi $m_2$ là khối lượng nước đóng băng.
Nhiệt lượng tỏa ra khi $m_2$ kg nước đóng băng là: $Q_{tỏa} = m_2 \lambda = m_2 \cdot 3,3 \cdot 10^5 (J)$.
Nhiệt lượng thu vào khi $m_1$ kg nước hóa hơi là: $Q_{thu} = m_1 L = m_1 \cdot 2,48 \cdot 10^6 (J)$.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: $Q_{tỏa} = Q_{thu}$
$\Leftrightarrow m_2 \cdot 3,3 \cdot 10^5 = m_1 \cdot 2,48 \cdot 10^6 $
$\Rightarrow \frac{m_1}{m_2} = \frac{3,3 \cdot 10^5}{2,48 \cdot 10^6} = \frac{3,3}{24,8} \approx 0,133 = 13,3\%$
Ta có: $m = m_1 + m_2 \Rightarrow m_2 = m - m_1 $
$\Rightarrow \frac{m_1}{m} = \frac{13,3}{100 + 13,3} = \frac{13,3}{113,3} \approx 0,117 = 11,7\%$
Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là:
$\frac{m_1}{m} = \frac{m_1}{m_1 + m_2} = \frac{\frac{3,3}{24,8}}{\frac{3,3}{24,8} + 1} = \frac{3,3}{3,3 + 24,8} = \frac{3,3}{28,1} \approx 0,117 = 11,7\%$
Đáp án đúng là 11,7% nhưng không có trong các lựa chọn. Đề bài có vẻ có vấn đề.
Nếu đề bài hỏi tỉ số giữa khối lượng nước đóng băng và khối lượng nước hóa hơi thì đáp án là 13,3% (gần đúng nhất là 14,3%)
Gọi $m_1$ là khối lượng nước hóa hơi.
Gọi $m_2$ là khối lượng nước đóng băng.
Nhiệt lượng tỏa ra khi $m_2$ kg nước đóng băng là: $Q_{tỏa} = m_2 \lambda = m_2 \cdot 3,3 \cdot 10^5 (J)$.
Nhiệt lượng thu vào khi $m_1$ kg nước hóa hơi là: $Q_{thu} = m_1 L = m_1 \cdot 2,48 \cdot 10^6 (J)$.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: $Q_{tỏa} = Q_{thu}$
$\Leftrightarrow m_2 \cdot 3,3 \cdot 10^5 = m_1 \cdot 2,48 \cdot 10^6 $
$\Rightarrow \frac{m_1}{m_2} = \frac{3,3 \cdot 10^5}{2,48 \cdot 10^6} = \frac{3,3}{24,8} \approx 0,133 = 13,3\%$
Ta có: $m = m_1 + m_2 \Rightarrow m_2 = m - m_1 $
$\Rightarrow \frac{m_1}{m} = \frac{13,3}{100 + 13,3} = \frac{13,3}{113,3} \approx 0,117 = 11,7\%$
Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là:
$\frac{m_1}{m} = \frac{m_1}{m_1 + m_2} = \frac{\frac{3,3}{24,8}}{\frac{3,3}{24,8} + 1} = \frac{3,3}{3,3 + 24,8} = \frac{3,3}{28,1} \approx 0,117 = 11,7\%$
Đáp án đúng là 11,7% nhưng không có trong các lựa chọn. Đề bài có vẻ có vấn đề.
Nếu đề bài hỏi tỉ số giữa khối lượng nước đóng băng và khối lượng nước hóa hơi thì đáp án là 13,3% (gần đúng nhất là 14,3%)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP