JavaScript is required

Câu hỏi:

Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là

A. J/kg.

B. J.kg.

C. kg/J.

D. J.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Nhiệt hóa hơi riêng ($L$) được định nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 kg chất lỏng thành khí ở nhiệt độ không đổi. Do đó, đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là Joule trên kilogam (J/kg).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là lượng nhiệt cần cung cấp cho một kilogam chất đó để chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi. Do đó, đáp án đúng là B.
Ta có công thức: $Q = L.m$, trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)
  • $L$ là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)
  • $m$ là khối lượng (kg)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để làm bay hơi hoàn toàn một lượng chất lỏng ở nhiệt độ sôi, ta cần cung cấp một nhiệt lượng là: $Q = mL$, trong đó:

  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)
  • $m$ là khối lượng chất lỏng (kg)
  • $L$ là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng (J/kg)

Trong bài này:

  • $m = 100 g = 0,1 kg$
  • $L = 2,3.10^6 J/kg$

Vậy, nhiệt lượng cần cung cấp là: $Q = 0,1 * 2,3.10^6 = 2,3.10^5 J$
Câu 6:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước ở 25 °C chuyển thành hơi ở 100 °C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính nhiệt lượng cần cung cấp, ta cần hai giai đoạn:


  • Giai đoạn 1: Đun nóng nước từ 25°C lên 100°C. Nhiệt lượng cần là $Q_1 = mc\Delta T$, trong đó $m = 10$ kg, $c = 4180$ J/kg.K, và $\Delta T = 100 - 25 = 75$ °C. Vậy $Q_1 = 10 \times 4180 \times 75 = 3135000$ J.

  • Giai đoạn 2: Hóa hơi nước ở 100°C. Nhiệt lượng cần là $Q_2 = mL$, trong đó $L = 2.3 \times 10^6$ J/kg. Vậy $Q_2 = 10 \times 2.3 \times 10^6 = 23000000$ J.


Tổng nhiệt lượng cần là $Q = Q_1 + Q_2 = 3135000 + 23000000 = 26135000$ J = 26135 kJ.
Câu 7:
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 4 kg hơi nước ở 100 °C ngưng tụ thành nước ở 22 °C. Nước có nhiệt dung riêng 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi L = 2,3.106 J/kg. Chọn đáp án đúng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính nhiệt lượng tỏa ra, ta cần tính nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ngưng tụ thành nước ở 100°C và nhiệt lượng tỏa ra khi nước từ 100°C hạ nhiệt độ xuống 22°C.



  • Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ngưng tụ thành nước ở 100°C: $Q_1 = mL = 4 \times 2.3 \times 10^6 = 9.2 \times 10^6 J$

  • Nhiệt lượng tỏa ra khi nước từ 100°C hạ nhiệt độ xuống 22°C: $Q_2 = mc\Delta t = 4 \times 4180 \times (100 - 22) = 4 \times 4180 \times 78 = 1304160 J$


Tổng nhiệt lượng tỏa ra là: $Q = Q_1 + Q_2 = 9200000 + 1304160 = 10504160 J$.
Câu 8:
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nước đá chuyển thành nước (tan chảy) ở 0°C.
Câu 9:
Để đảm bảo an toàn trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước cần chú ý. Chọn câu sai
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:
Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở \({0^^\circ }{\rm{C}}\) chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}.\) Cho nhiệt nóng chảy của nước ở \({0^^\circ }{\rm{C}}\) là \({3,34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,20\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}\); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là \(2,26 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.

b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ \({0^^\circ }{\rm{C}}\) đến \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là 8600 J.

c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là 42500 J.

d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở \({0^^\circ }{\rm{C}}\) chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}\) là 60280 J

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 2,3.106 J/kg có ý nghĩa như thế nào?

a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

b) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

c) Mỗi kilôgam nước sẽ toả ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.

d) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn

Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở –10 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP