JavaScript is required

Câu hỏi:

Để đảm bảo an toàn trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước cần chú ý. Chọn câu sai.

A. Cẩn thận khi sử dụng nước nóng và nguồn điện.

B. Cẩn thận khi bật tắt nguồn điện và dây điện trở.

C. Chú ý quan sát mọi người xung quanh khi thao tác thí nghiệm.

D. Nước không quá nóng và dòng điện nhỏ nên không cần chú ý
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Trong thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, cần chú ý đến an toàn điện và nhiệt.
  • A. Cẩn thận khi sử dụng nước nóng và nguồn điện: Đúng, cần cẩn thận để tránh bị bỏng hoặc điện giật.
  • B. Cẩn thận khi bật tắt nguồn điện và dây điện trở: Đúng, cần đảm bảo an toàn khi sử dụng các thiết bị điện.
  • C. Chú ý quan sát mọi người xung quanh khi thao tác thí nghiệm: Đúng, đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh.
  • D. Nước không quá nóng và dòng điện nhỏ nên không cần chú ý: Sai, dù nước không quá nóng và dòng điện nhỏ vẫn cần chú ý để tránh các tai nạn có thể xảy ra.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được, ta cần xác định:
  • Nhiệt độ của nước: để tính độ tăng nhiệt độ.$(\Delta T)$
  • Khối lượng của nước: để tính nhiệt lượng thu vào.$ (Q = mc\Delta T)$
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy nước đá: $Q_1 = m\lambda = 0.020 \times 3.34 \times 10^5 = 6680 J$. Vậy phát biểu a) sai.

b) Nhiệt lượng cần để đun nóng nước từ 0°C đến 100°C: $Q_2 = mc\Delta t = 0.020 \times 4200 \times (100-0) = 8400 J$. Vậy phát biểu b) sai.

c) Nhiệt lượng cần để hóa hơi nước ở 100°C: $Q_3 = mL = 0.020 \times 2.26 \times 10^6 = 45200 J$. Vậy phát biểu c) sai.

d) Tổng nhiệt lượng cần để chuyển nước đá thành hơi nước: $Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 = 6680 + 8400 + 45200 = 60280 J$. Vậy phát biểu d) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là lượng nhiệt cần cung cấp cho 1 kg chất đó ở nhiệt độ sôi để chuyển hoàn toàn thành hơi ở cùng nhiệt độ.
Vậy, nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị $2,3.10^6$ J/kg có nghĩa là: Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là $2,3.10^6$ J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính lượng nhiệt cần thiết, ta cần tính nhiệt cho từng giai đoạn:


  • Giai đoạn 1: Nâng nhiệt độ nước đá từ -10°C lên 0°C: $Q_1 = mc\Delta T = 1 * 2100 * (0 - (-10)) = 21000 J$

  • Giai đoạn 2: Nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C: $Q_2 = mL_f = 1 * 3.36 * 10^5 = 336000 J$

  • Giai đoạn 3: Nâng nhiệt độ nước từ 0°C lên 100°C: $Q_3 = mc\Delta T = 1 * 4200 * (100 - 0) = 420000 J$

  • Giai đoạn 4: Hóa hơi nước ở 100°C: $Q_4 = mL_v = 1 * 2.25 * 10^6 = 2250000 J$


Tổng nhiệt lượng cần thiết: $Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 + Q_4 = 21000 + 336000 + 420000 + 2250000 = 3027000 J = 3027 kJ$
Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Nhiệt hoá hơi riêng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP