28 câu hỏi 60 phút
Hãy sắp xếp các phương pháp nghiên cứu vật lí sau theo đúng tiến trình lịch sử phát triển của vật lí học.
1. Sử dụng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên.
2. Dựa trên quan sát và suy luận chủ quan để tìm hiểu thế giới tự nhiên.
3. Sử dụng kết hợp các mô hình lý thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và thí nghiệm để kiểm chứng
2 – 1 – 3
1 – 3 – 2
3 – 2 – 1
1 – 2 – 3
Tiến trình lịch sử phát triển của nghiên cứu vật lí: Dựa trên quan sát và suy luận chủ quan → Sử dụng phương pháp thực nghiệm → Sử dụng kết hợp các mô hình lý thuyết và thí nghiệm để kiểm chứng.
Tiến trình lịch sử phát triển của nghiên cứu vật lí: Dựa trên quan sát và suy luận chủ quan → Sử dụng phương pháp thực nghiệm → Sử dụng kết hợp các mô hình lý thuyết và thí nghiệm để kiểm chứng.
Biển bảo cảnh báo điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
Giá trị trung bình của tốc độ: \(\overline{\mathrm{v}}=\frac{\overline{\mathrm{s}}}{\overline{\mathrm{t}}}=\frac{16,0}{4,0}=4,0(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\).
Sai số tỉ đối của vận tốc: \(\delta \mathrm{v}=\frac{\Delta \mathrm{v}}{\overline{\mathrm{v}}}=\frac{\Delta \mathrm{s}}{\overline{\mathrm{s}}}+\frac{\Delta \mathrm{t}}{\overline{\mathrm{t}}}=\frac{0,4}{16,0}+\frac{0,2}{4,0}=0,075\).
\(\begin{aligned} & \Rightarrow \Delta \mathrm{v}=\overline{\mathrm{v}} \cdot \delta \mathrm{v}=4,0 \cdot 0,075=0,3(\mathrm{~m} / \mathrm{s}) \\ & \Rightarrow \mathrm{v}=\overline{\mathrm{v}} \pm \Delta \mathrm{v}=4,0 \pm 0,3(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\end{aligned}\)
Độ dịch chuyển là vector nối từ điểm O đến điểm E nên có hướng (5,4). Độ lớn độ dịch chuyển bằng độ dài đoạn OE nên:
Có 2 trường hợp chuyển động không xuất phát từ gốc tọa độ và ban đầu hướng về gốc tọa độ:
1. Vật xuất phát ở tọa độ dương và chuyển động ngược chiều dương ( > 0, v < 0)
2. Vật xuất phát ở tọa độ âm và chuyển động theo chiều dương (< 0, v > 0).
Hai người bạn, An và Bình, cùng đạp xe từ hai ngôi làng A và B cách nhau 600 m, hướng về phía nhau trên cùng một con đường thẳng. An đi đều với tốc độ 12 m/s, còn Bình đi đều với tốc độ 8 m/s. Họ bắt đầu xuất phát cùng lúc vào lúc 7 giờ sáng
Hai bạn gặp nhau vào lúc 7 giờ 0 phút 30 giây
Khi gặp nhau, An đã đi được quãng đường dài hơn Bình
Lúc 7 giờ 2 phút sáng, khoảng cách giữa hai bạn là 1,8 km
Vận tốc của Bình trong hệ quy chiếu gắn với An là 20 m/s
Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn từ điểm A đến điểm B trong thời gian 15 giây trên mặt phẳng tọa độ như hình.
Tọa độ của điểm A là (0,8 m; 0,6 m)
Độ dịch chuyển của vật là d = (1,4;-0,2)
Vận tốc trung bình của vật có độ lớn khoảng 11,5 cm/s
Tốc độ trung bình của vật là khoảng 10,5 cm/s
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500 m xuống mặt đất, biết g = 10
Vận tốc của vật trước khi chạm đất là 100 m
Thời gian vật rơi hết quãng đường là 10 s
Quãng đường vật rơi được trong 5 s đầu tiên là 125 m
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 là 40 m
Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80 m so với mặt đất, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 . Bỏ qua sức cản không khí
Thời gian quả cầu chạm đất là 4 s
Phương trình quỹ đạo của quả cầu là
Tầm ném xa của quả cầu là 40 m
Vận tốc chạm đất của quả cầu là 50 m/s