JavaScript is required
Danh sách đề

120 câu trắc nghiệm giữa HK1 Vật lí 10 - Cánh Diều - Đề 1

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Hãy sắp xếp các phương pháp nghiên cứu vật lí sau theo đúng tiến trình lịch sử phát triển của vật lí học.

1. Sử dụng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên.

2. Dựa trên quan sát và suy luận chủ quan để tìm hiểu thế giới tự nhiên.

3. Sử dụng kết hợp các mô hình lý thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và thí nghiệm để kiểm chứng

A.

2 – 1 – 3

B.

1 – 3 – 2

C.

3 – 2 – 1

D.

1 – 2 – 3

Đáp án
Đáp án đúng: B

Tiến trình lịch sử phát triển của nghiên cứu vật lí: Dựa trên quan sát và suy luận chủ quan → Sử dụng phương pháp thực nghiệm → Sử dụng kết hợp các mô hình lý thuyết và thí nghiệm để kiểm chứng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Tiến trình lịch sử phát triển của nghiên cứu vật lí: Dựa trên quan sát và suy luận chủ quan → Sử dụng phương pháp thực nghiệm → Sử dụng kết hợp các mô hình lý thuyết và thí nghiệm để kiểm chứng.

Câu 2:

Biển báo sau có ý nghĩa là gì?
Pasted image

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Biển bảo cảnh báo điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.

Câu 3:

Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều theo công thức \(v=\frac{s}{t}\) một người đã đo quãng đường vật đi được bằng \(\mathrm{s}=16,0 \pm 0,4(\mathrm{~m})\) trong khoảng thời gian là \(\mathrm{t}=0,4 \pm 0,2(\mathrm{~s})\). Tốc độ của vật là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Giá trị trung bình của tốc độ: \(\overline{\mathrm{v}}=\frac{\overline{\mathrm{s}}}{\overline{\mathrm{t}}}=\frac{16,0}{4,0}=4,0(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\).


Sai số tỉ đối của vận tốc: \(\delta \mathrm{v}=\frac{\Delta \mathrm{v}}{\overline{\mathrm{v}}}=\frac{\Delta \mathrm{s}}{\overline{\mathrm{s}}}+\frac{\Delta \mathrm{t}}{\overline{\mathrm{t}}}=\frac{0,4}{16,0}+\frac{0,2}{4,0}=0,075\).
\(\begin{aligned} & \Rightarrow \Delta \mathrm{v}=\overline{\mathrm{v}} \cdot \delta \mathrm{v}=4,0 \cdot 0,075=0,3(\mathrm{~m} / \mathrm{s}) \\ & \Rightarrow \mathrm{v}=\overline{\mathrm{v}} \pm \Delta \mathrm{v}=4,0 \pm 0,3(\mathrm{~m} / \mathrm{s})\end{aligned}\)

Câu 4:

Trong hệ tọa độ Oxy, chuyển động của một vật từ địa điểm A đến địa điểm E được mô tả như hình vẽ. Biết mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 km. Mô tả vector độ dịch chuyển nào dưới đây là đúng?
Pasted image

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Độ dịch chuyển là vector nối từ điểm O đến điểm E nên có hướng (5,4). Độ lớn độ dịch chuyển bằng độ dài đoạn OE nên: d =52+42=41

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Có 2 trường hợp chuyển động không xuất phát từ gốc tọa độ và ban đầu hướng về gốc tọa độ:


1. Vật xuất phát ở tọa độ dương và chuyển động ngược chiều dương (x0 > 0, v < 0)


2. Vật xuất phát ở tọa độ âm và chuyển động theo chiều dương (x0< 0, v > 0).

Câu 6:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời Câu 6 và Câu 7: Độ dịch chuyển của một vật được mô tả trên đồ thị như hình vẽ.
Pasted imageCâu 6: Đồ thị trên biểu diễn loại chuyển động nào của vật?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Mô hình nào dưới đây thuộc Mô hình lý thuyết trong Vật lí?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Lúc 8 giờ sáng nay, một ô tô đang chạy trên Quốc lộ 1, cách Hà Nội 20 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Hệ số góc α (độ dốc) của đường thẳng trong đồ thị biểu diễn sự dịch chuyển của một chất điểm theo thời gian, có giá trị bằng
Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Vectơ gia tốc là đại lượng mô tả sự thay đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Lúc 6 giờ 30 phút, bạn An bắt đầu đi học bằng xe máy. Sau 5 phút xe đạt tốc độ 30 km/h. Sau 10 phút nữa, xe tăng tốc độ thêm 15 km/h. Tốc độ xe của bạn An lúc 6 giờ 45 phút là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Hai người bạn, An và Bình, cùng đạp xe từ hai ngôi làng A và B cách nhau 600 m, hướng về phía nhau trên cùng một con đường thẳng. An đi đều với tốc độ 12 m/s, còn Bình đi đều với tốc độ 8 m/s. Họ bắt đầu xuất phát cùng lúc vào lúc 7 giờ sáng

A.

Hai bạn gặp nhau vào lúc 7 giờ 0 phút 30 giây

B.

Khi gặp nhau, An đã đi được quãng đường dài hơn Bình

C.

Lúc 7 giờ 2 phút sáng, khoảng cách giữa hai bạn là 1,8 km

D.

Vận tốc của Bình trong hệ quy chiếu gắn với An là 20 m/s

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn từ điểm A đến điểm B trong thời gian 15 giây trên mặt phẳng tọa độ như hình.
Pasted image

A.

Tọa độ của điểm A là (0,8 m; 0,6 m)

B.

Độ dịch chuyển của vật là d = (1,4;-0,2)

C.

Vận tốc trung bình của vật có độ lớn khoảng 11,5 cm/s

D.

Tốc độ trung bình của vật là khoảng 10,5 cm/s

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500 m xuống mặt đất, biết g = 10 m/s2

A.

Vận tốc của vật trước khi chạm đất là 100 m

B.

Thời gian vật rơi hết quãng đường là 10 s

C.

Quãng đường vật rơi được trong 5 s đầu tiên là 125 m

D.

Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 là 40 m

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80 m so với mặt đất, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí

A.

Thời gian quả cầu chạm đất là 4 s

B.

Phương trình quỹ đạo của quả cầu là y=180x2

C.

Tầm ném xa của quả cầu là 40 m

D.

Vận tốc chạm đất của quả cầu là 50 m/s

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP