JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra cuối HK1 môn Vật lí lớp 10 - KNTT - Đề 1

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Chọn phát biểu sai? Sai số dụng cụ \(\Delta \mathrm{A}^{\prime}\) có thể

A.

lấy nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ

B.

được tính theo công thức do nhà sản xuất quy định

C.

lấy bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ

D.

loại trừ bằng cách hiệu chỉnh khi đo

Đáp án
Đáp án đúng: E

Loại trừ sai số dụng cụ là không thể, có thể lấy 1 độ chia nhỏ nhất, hoặc một nửa độ chia nhỏ nhất - Đây là sai số hệ thống trong quá trình đo.


Hoặc tính theo công thức do nhà sản xuất quy định.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chọn phát biểu sai? Sai số dụng cụ \(\Delta \mathrm{A}^{\prime}\) có thể

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Loại trừ sai số dụng cụ là không thể, có thể lấy 1 độ chia nhỏ nhất, hoặc một nửa độ chia nhỏ nhất - Đây là sai số hệ thống trong quá trình đo.


Hoặc tính theo công thức do nhà sản xuất quy định.

Câu 2:

Khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều chuyển động → độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Tốc độ trung bình trên cả quãng đường chạy: 


\(\left| {{{\overline v }_{tb}}} \right| = \frac{{4.60.4 + 6.60.3}}{{10.60}} = 3,4\left( {m/s} \right) = 12,24\left( {km/h} \right)\)

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Gia tốc của chất điểm: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{15 - 0}}{3} = 5\left( {m/{s^2}} \right)\).

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Pasted image


Quãng đường vật đi được trong giai đoạn chậm dần đều là: 


\(S = \frac{{20.40}}{2} = 400\left( m \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Hình vẽ bên mô tả các lực tác dụng lên một vật đang chuyển động với vận tốc v trên mặt bàn nằm ngang. Các lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) trong hình vẽ là lực gì?

Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 70 kg khi ở trên Trái Đất. Khi lên đến mặt trăng, nhà du hành phải mặc thêm một bộ đồ bảo hộ có khối lượng 41 kg để đảm bảo an toàn. Biết gia tốc trọng trường tại Trái đất là g = 9,8 m/s6, tại mặt trăng là g' = g/6. Chọn tính đúng sai của các phát biểu sau:

A.

Gia tốc trọng trường tác dụng lên vật phụ thuộc vào vị trí địa lý của vật

B.

Hai vật ở cùng một vị trí trên bề mặt Trái Đất sẽ có cùng trọng lượng

C.

Trên Trái Đất, trọng lượng của nhà du hành là 686 N

D.

Trên Mặt Trăng, trọng lượng của nhà du hành là 114,3 N

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khi đẩy một ván trượt bằng một lực F = 15 N theo phương ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Nếu chất lên ván một hòn đá nặng 10 kg thì để nó trượt đều phải tác dụng lực F = 45 N theo phương ngang. Chọn tính đúng sai của các phát biểu sau:

A.

Lực ma sát xuất hiện trong trường hợp trên là lực ma sát nghỉ

B.

Để tấm ván chuyển động thẳng đều lực đẩy của người phải cân bằng với trọng lượng tấm ván

C.

Hệ số ma sát của mặt đất là 0,3

D.

Tấm ván có khối lượng 5 kg

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP