Trắc nghiệm Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung sau nói về những hạn chế của thời kì nào: Nền kinh tế của ta sau 5 năm vẫn còn mất cân đối, sản xuất phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn?
A. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1960 - 1965).
B. Thời kì khôi phục kinh tế miền Bắc (1968 - 1973).
C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1981 - 1985).
-
Câu 2:
Điều kiện tiên quyết được xem để cả nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội là
A. đất nước độc lập và thống nhất.
B. đất nước độc lập và tự chủ.
C. đất nước tự do và tự chủ.
D. đất nước tự do và thống nhất.
-
Câu 3:
Từ sau 30/4/1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam được xem phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng nào?
A. Quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân Khơ-me đỏ và quân Trung Quốc.
C. Quân viễn chinh Mĩ và quân Trung Quốc.
D. Quân đội Sài Gòn và quân Khơ-me đỏ.
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây được xem không phải là thành tựu chủ yếu của kế hoạch Nhà nước 5 năm 1981 - 1985?
A. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hằng năm là 6,4%.
B. Chặn được đà giảm sút của nông nghiệp, công nghiệp 5 năm trước.
C. Tình hình kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân được ổn định.
D. Hoàn thành hàng trăm công trình thủy điện tương đối lớn.
-
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây được xem không phản ánh đúng quyết định của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982)?
A. Cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội
B. Tiếp tục đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước
C. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta phải trải qua nhiều chặng
D. Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1981 - 1985)
-
Câu 6:
Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, nước ta được xem chuyển sang giai đoạn
A. tiến hành đổi mới đất nước theo chủ nghĩa xã hội.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước độc lập, thống nhất hoàn toàn về lãnh thổ.
-
Câu 7:
Nhiệm vụ được xem là cơ bản của kế hoạch 5 năm (1976 - 1980) là gì?
A. Khôi phục và phát triển kinh tế
B. Cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân
C. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất XHCN
D. Xây dựng nền văn hóa tiến bộ
-
Câu 8:
Nội dung nào được xem không phản ánh đúng quyết định của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976)?
A. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam
B. ề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước
C. Đề ra kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 - 1980)
D. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội
-
Câu 9:
Đại hội lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem họp vào thời gian nào?
A. Năm 1980.
B. Năm 1981.
C. Năm 1982.
D. Năm 1985.
-
Câu 10:
Đại hội lần thứ V của Đảng (1982) được xem khẳng định điều gì?
A. Tiếp tục thực hiện đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa đã vạch ra từ Đại hội lần thứ IV
B. Thực hiện đổi mới đất nước song song với đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Thực hiện công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
D. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội
-
Câu 11:
Đại hội Đảng toàn quốc lần IV của Đảng Cộng sản Việt Nam được ghi nhận họp vào lúc nào?
A. Năm 1976.
B. Năm 1980.
C. Năm 1982.
D. Năm 1985.
-
Câu 12:
Tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kì 1980 - 1985 được ghi nhận biểu hiện ở nhiều mặt. Điểm nào không đúng với thực tế nói trên?
A. Vấn đề lương thực chưa được giải quyết.
B. Đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa ổn định.
C. Hàng tiêu dùng còn khan hiếm.
D. Văn hóa - giáo dục chưa được coi trọng.
-
Câu 13:
Điểm nào được ghi nhận không phải là thành tựu chủ yếu của kế hoạch nhà nước (1981 - 1985)?
A. Sản xuất lương thực tăng bình quân từ 13,4 triệu tấn lên đến 17 triệu tấn.
B. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm là 6,4%.
C. Về cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
D. Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn.
-
Câu 14:
Nền kinh tế của ta sau 5 năm vẫn còn mất cân đối, sản xuất phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Đó được xem là những hạn chế của thời kì nào?
A. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1960 - 1965).
B. Thời kì khôi phục kinh tế miền Bắc (1968 - 1973).
C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1981 - 1985).
-
Câu 15:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được xem tiến hành trong cả nước khi nào ?
A. Năm 1954
B. Năm 1965
C. Năm 1975
D. Năm 1976
-
Câu 16:
Đại hội lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam được ghi nhận họp vào thời gian nào?
A. Năm 1980.
B. Năm 1981.
C. Năm 1982.
D. Năm 1985.
-
Câu 17:
Đại hội lần thứ V của Đảng (1982) được ghi nhận khẳng định điều gì?
A. Tiếp tục thực hiện đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa đã vạch ra từ Đại hội lần thứ IV
B. Thực hiện đổi mới đất nước song song với đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Thực hiện công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
D. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội
-
Câu 18:
Đại hội Đảng toàn quốc lần IV của Đảng Cộng sản Việt Nam họp được ghi nhận vào lúc nào?
A. Năm 1976.
B. Năm 1980.
C. Năm 1982.
D. Năm 1985.
-
Câu 19:
Tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kì 1980 - 1985 được ghi nhận biểu hiện ở nhiều mặt. Điểm nào không đúng với thực tế nói trên?
A. Vấn đề lương thực chưa được giải quyết.
B. Đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa ổn định.
C. Hàng tiêu dùng còn khan hiếm.
D. Văn hóa - giáo dục chưa được coi trọng.
-
Câu 20:
. Điểm nào được ghi nhận không phải là thành tựu chủ yếu của kế hoạch nhà nước (1981 - 1985) được ghi nhận?
A. Sản xuất lương thực tăng bình quân từ 13,4 triệu tấn lên đến 17 triệu tấn.
B. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm là 6,4%.
C. Về cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
D. Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn.
-
Câu 21:
Nền kinh tế của ta sau 5 năm vẫn còn mất cân đối, sản xuất phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Đó được ghi nhận là những hạn chế của thời kì nào?
A. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1960 - 1965).
B. Thời kì khôi phục kinh tế miền Bắc (1968 - 1973).
C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1981 - 1985).
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).
-
Câu 22:
Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân ta được ghi nhận phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ
A. biên giới phía Đông và biên giới phía Tây.
B. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc.
C. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc.
D. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam.
-
Câu 23:
Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) được ghi nhận đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh?
A. 4 tỉnh
B. 5 tỉnh
C. 6 tỉnh
D. 7 tỉnh
-
Câu 24:
Điều kiện tiên quyết để cả nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội được ghi nhận là
A. đất nước độc lập và thống nhất.
B. đất nước độc lập và tự chủ.
C. đất nước tự do và tự chủ.
D. đất nước tự do và thống nhất.
-
Câu 25:
Từ sau 30/4/1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam được ghi nhận phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng nào?
A. Quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân Khơ-me đỏ và quân Trung Quốc.
C. Quân viễn chinh Mĩ và quân Trung Quốc.
D. Quân đội Sài Gòn và quân Khơ-me đỏ.
-
Câu 26:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng quyết định của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976)?
A. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đề ra kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 - 1980)
C. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội
D. Đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước
-
Câu 27:
Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ được ghi nhận trong thời gian nào ?
A. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
B. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
C. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
D. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
-
Câu 28:
Sau kế hoạch 5 năm (1976 - 1980), tình hình kinh tế Việt Nam được ghi nhận như thế nào ?
A. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng theo hướng công nghiệp hóa.
B. Nền kinh tế nước ta phát triển cân đối theo cơ cấu ngành.
C. Kinh tế tư nhân và cá thể đem lại lợi nhuận lớn hơn kinh tế tập thể.
D. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể luôn bị thua lỗ, không phát huy tác dụng.
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận không phải là thành tựu chủ yếu của kế hoạch Nhà nước 5 năm 1981 - 1985?
A. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hằng năm là 6,4%.
B. Chặn được đà giảm sút của nông nghiệp, công nghiệp 5 năm trước.
C. Tình hình kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân được ổn định.
D. Hoàn thành hàng trăm công trình thủy điện tương đối lớn.
-
Câu 30:
Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó được nhận xét là những Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
-
Câu 31:
Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó chính xác được cho là những Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
-
Câu 32:
Quốc hội khoá nào đã phê chuẩn việc tách tỉnh Cao Lạng thành 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn ?
A. khoá V
B. khoá VI
C. khoá VII
D. khoá VIII
-
Câu 33:
Từ sau đại thắng mùa xuân 1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng nào?
A. Quân xâm lược Mĩ
B. Tập đoàn Pôn Pốt (Campuchia)
C. Cuộc tiến công biên giới phía Bắc của quân Trung Quốc
D. Câu B và C đúng
-
Câu 34:
Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm giai đoạn 1976 - 1980 là gì?
A. Khôi phục và phát triển kinh tế
B. Cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân
C. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất XHCN
D. Xây dựng nền văn hóa tiến bộ
-
Câu 35:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976) có những quyết định quan trọng. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Đại hội lần này?
A. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong cả nước
C. Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 - 1980)
D. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước
-
Câu 36:
Đại hội lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào ngày nào sau đây?
A. Từ 27 đến 31/3/1980
B. Từ 27 đến 31/3/1981
C. Từ 27 đến 31/3/1982
D. Từ 27 đến 31/3/1985
-
Câu 37:
Đại hội lần thứ V của Đảng khẳng định nội dung gì?
A. Tiếp tục thực hiện đường lối cách mạng xủ hội chủ nghĩa đã vạch ra từ Đại hội lần thứ IV
B. Thực hiện Công cuộc đổi mới đất nước
C. Thực hiện Công cuộc Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 38:
Đại hội Đảng toàn quốc lần IV của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào ngày nào sau đây?
A. Từ 12 đến 18/12/1976
B. Từ 14 đến 20/12/1976
C. Từ 10 đến 20/12/1976
D. Từ 15 đến 20/12/1976
-
Câu 39:
Tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kì 1980 - 1985 được biểu hiện ở nhiều mặt. Điểm nào sau đây không đúng với thực tế nói trên?
A. Vấn đề lương thực chưa được giải quyết.
B. Đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa ổn định.
C. Hàng tiêu dùng còn khan hiếm.
D. Văn hóa - giáo dục chưa được coi trọng.
-
Câu 40:
Nội dung nào sau đây chưa phải là thành tựu chủ yếu của kế hoạch nhà nước (1981 - 1985)?
A. Sản xuất lương thực tăng bình quân từ 13,4 triệu tấn trong thời kì 1976 - 1980 lên đến 17 triệu tấn.
B. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm là 6,4% so với 0,4% trong thời kì 1976 - 1980.
C. Về cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
D. Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn.
-
Câu 41:
Nền kinh tế của ta sau 5 năm vẫn còn mất cân đối, sản xuất phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Đó là những hạn chế của thời kì thực hiện kế hoạch nào?
A. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1960 - 1965).
B. Thời kì khôi phục kinh tế miền Bắc (1968 - 1973).
C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1981 - 1985).
-
Câu 42:
Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân và dân ta có ý nghĩa thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri.
C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia.
-
Câu 43:
Quân đội nhân dân VN đã giúp các lực lượng cách mạng Cam-pu-chia giải phóng thủ đô Phnôm Pênh vào thời điểm nào?
A. Ngày 22 - 12 - 1978.
B. Ngày 7 - 1 - 1979.
C. Ngày 17 - 2 - 1979.
D. Ngày 18 - 3 - 1979.
-
Câu 44:
Từ năm 1946 đến 1980, có ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến pháp nào sau đây?
A. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1959; Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
-
Câu 45:
Tình hình kinh tế nước ta sau kế hoạch 5 năm giai đoạn từ 1981 – 1985 là gì ?
A. Nền kinh tế trong tình trạng mất cân đối nghiêm trọng.
B. Không phát huy được tiềm năng của các thành phần kinh tế cá thể tư nhân.
C. Mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế - xã hội vẫn chưa thực hiện được.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 46:
Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá VI, đã phê chuẩn việc tách tỉnh Cao Lạng thành 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn diễn ra vào ngày nào ?
A. Ngày 29-12-1976
B. Ngày 29-12-1977
C. Ngày 29-12-1978
D. Ngày 29-12-1979
-
Câu 47:
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gia nhập Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) vào ngày nào ?
A. Ngày 27-6-1976
B. Ngày 27-6-1977
C. Ngày 27-6-1978
D. Ngày 27-6-1979
-
Câu 48:
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc vào ngày nào ?
A. Ngày 20-9-1976
B. Ngày 20-9-1977
C. Ngày 20-9-1978
D. Ngày 20-9-1979
-
Câu 49:
Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) đều đưa ra quyết định nào sau đây?
A. Thông qua danh sách chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp.
C. Thống nhất về quốc kì, quốc ca, tên nước.
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
-
Câu 50:
Đâu không phải là điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 và ngày 25-4-1976?
A. Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ ở địa phương.
B. Đều là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù.
C. Đều tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Đều diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt.