Trắc nghiệm Tự trọng GDCD Lớp 7
-
Câu 1:
Trong giờ ra chơi, M cố tình xô T ngã bị chảy máu tay, khi cô giáo hỏi đến mặc dù biết bản thân sai nhưng M vẫn một mực chối, không nhận lỗi về mình. Hành vi trên của M là biểu hiện của người
A. khiêm tốn.
B. không lễ phép.
C. không tự trọng.
D. trung thực.
-
Câu 2:
Bạn A không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn. Hành động đó của bạn A thể hiện bạn là người
A. sống nguyên tắc.
B. khiêm tốn.
C. chăm chỉ.
D. có lòng tự trọng.
-
Câu 3:
Hành vi không học bài nên M quay sang chép bài bạn là biểu hiện của
A. trung thực.
B. tự tin.
C. thiếu tự trọng.
D. không tự tin.
-
Câu 4:
Phương án nào dưới đây không phải là biểu hiện của tự trọng?
A. Luôn tìm cách nhìn bài bạn trong giờ kiểm tra để đạt điểm cao.
B. Không sử dụng tài liệu trong giờ kiểm tra.
C. Luôn giữ đúng lời hứa và biết tôn trọng mọi người.
D. Không vượt đèn đỏ, lấn làn, đi ngược chiều khi tham gia giao thông.
-
Câu 5:
Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng tự trọng?
A. Chỉ thực hiện lời hứa với người đã giúp mình.
B. Dù nhà nghèo nhưng luôn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
C. Không bao giờ nhận sự giúp đỡ của người khác.
D. Chỉ giữ trật tự trong giờ của cô giáo chủ nhiệm.
-
Câu 6:
Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây không là biểu hiện của tự trọng?
A. Giấy rách phải giữ lấy lề.
B. Lá lành đùm lá rách.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm.
D. Áo rách cốt cách người thương.
-
Câu 7:
Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây là biểu hiện của tự trọng?
A. Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm.
B. . Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Giấy rách phải giữ lấy lề.
D. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
-
Câu 8:
Không để người khác phải nhắc nhở, chê trách là biểu hiện của?
A. Tự tin.
B. Tự ti.
C. Tự trọng.
D. Tự kỉ.
-
Câu 9:
Dù khó khăn, nghèo khổ nhưng không bao giờ lấy cắp đồ của người khác là biểu hiện của:
A. Trái với tự trọng.
B. Không trung thực.
C. Sống tự trọng.
D. Đoàn kết mọi người.
-
Câu 10:
Câu nói: "quân tử nhất ngôn" là biểu hiện của đức tính
A. giản dị.
B. tự trọng.
C. khiêm tốn.
D. chí công vô tư.
-
Câu 11:
Phương án nào dưới đây không phải là biểu hiện của tự trọng?
A. Luôn tìm cách nhìn bài bạn trong giờ kiểm tra để đạt điểm cao.
B. Không sử dụng tài liệu trong giờ kiểm tra.
C. Luôn giữ đúng lời hứa và biết tôn trọng mọi người.
D. Không vượt đèn đỏ, lấn làn, đi ngược chiều khi tham gia giao thông.
-
Câu 12:
Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự trọng?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
C. Tiên học lễ hậu học văn.
D. Lá lành đùm lá rách.
-
Câu 13:
Câu tục ngữ: “Giấy rách phải giữ lấy lề” khuyên chúng ta điều gì?
A. Giản dị.
B. Tiết kiệm.
C. Lòng tự trọng.
D. Khiêm tốn
-
Câu 14:
Để trốn học đi chơi, Ba đã nói dối bố mẹ dù đã hứa sẽ cố gắng học tập là biểu hiện của:
A. Trung thực.
B. Tự trọng.
C. Xấu hổ.
D. Không tự trọng.
-
Câu 15:
Ý nghĩa của tục ngữ : Chết vinh còn hơn sống nhục nói về đức tính nào?
A. Yêu nước
B. Uống nước nhớ nguồn
C. Tự trọng
D. Giản dị
-
Câu 16:
Ý nghĩa của tục ngữ : Người chết nết còn nói về đức tính nào?
A. Yêu nước
B. Uống nước nhớ nguồn
C. Tự trọng
D. Giản dị
-
Câu 17:
Ý nghĩa của tục ngữ : Được tiếng còn hơn được miếng nói về đức tính nào?
A. Yêu nước
B. Tự trọng
C. Giản dị
D. Uống nước nhớ nguồn
-
Câu 18:
Ý nghĩa của tục ngữ : Danh dự quý hơn tiền bạc nói về đức tính nào?
A. Yêu nước
B. Uống nước nhớ nguồn
C. Tự trọng
D. Giản dị
-
Câu 19:
Ý nghĩa của tục ngữ : Cọp chết để da, người ta chết để tiếng nói về đức tính nào?
A. Yêu nước
B. Uống nước nhớ nguồn
C. Tự trọng
D. Giản dị
-
Câu 20:
Để rèn luyện tính tự trọng cho bản thân mình, các em cần phải làm gì ?
A. Phải tôn trọng lẽ phải và làm theo lẽ phải.
B. Tôn trọng bản thân mình cũng như tôn trọng những người xung quanh.
C. Sống đúng với chuẩn mực và phải suy nghĩ thận trọng trước khi hành động.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 21:
Theo em, cần phải làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
A. Khi mình thiếu sót thì phải tự biết nhận khuyết điểm.
B. Phải luôn nghiêm khắc với chính bản thân mình.
C. Phải tôn trọng lẽ phải và làm theo lẽ phải.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Hãy chỉ ra hành vi thể hiện tính thiếu tự trọng trong các hành vì sau:
A. Loan không thuộc bài, Hoa không nhắc giúp Loan thế là Loan tức Hoa và giận hoa.
B. Loan nhà nghèo không có tiền để đi chơi, được các bạn đóng góp cho nhưng Loan từ chối không nhận.
C. Loan hay nói xấu mọi người trong lớp.
D. Lan bị hỏi bài cũ nhưng Lan không thuộc bài, được các bạn nhắc nhưng Lan vẫn thưa cô không thuộc và chịu điểm kém.
-
Câu 23:
Thế nào việc làm thiếu tính tự trọng ?
A. Giờ kiểm tra, Lan liên tục quay sang chép bài của Hoa.
B. Lan bị hỏi bài cũ nhưng Lan không thuộc bài, được các bạn nhắc nhưng Lan vẫn thưa cô không thuộc và chịu điểm kém.
C. Hoàng hay nói xấu mọi người trong lớp nhưng khi Hoàng gặp chuyện các bạn vẫn nhiệt tình giúp đỡ Hoàng.
D. Tuấn nhà nghèo không có tiền để đi chơi, được các bạn đóng góp cho nhưng Tuấn từ chối không nhận.
-
Câu 24:
Một số việc làm thể hiện tính tự trọng trong cuộc sống hằng ngày là gì?
A. Giờ kiểm tra, Lan liên tục quay sang chép bài của Hoa.
B. Lan bị hỏi bài cũ nhưng Lan không thuộc bài, được các bạn nhắc nhưng Lan vẫn thưa cô không thuộc và chịu điểm kém.
C. Đến giờ kiểm tra nào Hạnh cũng quay sang xin Nam giấy kiểm tra mặc dù trong cặp Hạnh vẫn còn.
D. Loan không thuộc bài, Hoa không nhắc giúp Loan thế là Loan tức Hoa và giận hoa.
-
Câu 25:
Trong các hành vi sau, hành vi nào là không tự trọng ?
A. Khi có khuyết điểm và được nhắc nhở Nam đều vui vẻ nhận lỗi, nhưng chẳng mấy khi sửa chữa.
B. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Nam mới đêm khoe với bố mẹ, còn điểm kém thì dấu đi.
C. Không làm được bài những Nam không quay cóp và nhìn bài của bạn.
D. A và B đều đúng
-
Câu 26:
Hành vi nào thể hiện tính tự trọng trong các hành vi sau?
A. Dù khó khăn đến mấy cũng cố gắng thực hiện bằng được lời hứa của mình.
B. Khi có khuyết điểm và được nhắc nhở em đều vui vẻ nhận lỗi, nhưng chẳng mấy khi sửa chữa.
C. Đang chơi cùng bạn bè, em rất xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình đang lao động vất vả.
D. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao em mới đêm khoe với bố mẹ, còn điểm kém thì dấu đi.
-
Câu 27:
Em hãy cho biết, trong các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng ?
A. Không làm được bài những Kiên không quay cóp và nhìn bài của bạn.
B. Khi có khuyết điểm và được nhắc nhở Nam đều vui vẻ nhận lỗi, nhưng chẳng mấy khi sửa chữa.
C. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới đêm khoe với bố mẹ, còn điểm kém thì dấu đi.
D. Đang chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình đang lao động vất vả.
-
Câu 28:
Nêu các ý nghĩa của tự trọng:
A. Là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mỗi người.
B. Giúp chúng ta có nghị lực vươn lên vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ
C. Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân của mỗi người và nhận được sự quý trọng của mọi người xung quanh.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Nêu các biểu hiện của tự trọng:
A. Cư xử đàng hoàng, đúng mực.
B. Biết giữ lời hứa và làm tròn nhiệm vụ của mình.
C. Không để người khác phải nhắc nhở chế trách.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 30:
“Ngôn tất tiên tín” Câu tục ngữ trên nói về đức tính nào?
A. Tự trọng
B. Tự tin
C. Kiên cường
D. Thật thà
-
Câu 31:
Điền vào chỗ trống .............là cho đi nhiều hơn những gì bạn có thể cho. ............là lấy ít hơn những gì bạn cần lấy.
A. Tự trọng
B. Tự trọng, Hào phóng
C. Hào phóng, Tự trọng
D. Hào phóng
-
Câu 32:
Lòng tự trọng của mỗi người thể hiện ở :
A. Trong suy nghĩ
B. Trong hành động
C. Trong cả suy nghĩ , hành động cử chỉ
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 33:
Là một học sinh THCS, em cần làm gì để rèn luyện đức tính tự trọng
A. Chăm chỉ học tập, hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp, không chép bài bạn
B. Vi phạm nội quy nhà trường thì có trách nhiệm chịu phạt và có ý thức sửa sai
C. Tự làm bài kiểm tra, không trao đổi quay cop
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
-
Câu 34:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ..........biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có .........con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội
A. Đức tính trung thực
B. Lòng tốt bụng
C. Lòng tự trọng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 35:
Người không có tự trọng:
A. Luôn làm sai
B. Luôn trách mắng người khác mà không nhận lỗi ở mình
C. Luôn trốn tránh những công việc được giao
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 36:
Điền vào chỗ trống: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn......, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
A. Nhân cách
B. Phẩm cách
C. Phẩm giá
D. Danh sự
-
Câu 37:
Câu tục ngữ nào không nói đến lòng tự trọng
A. Áo rách cốt cách người thương.
B. Quân tử nhất ngôn.
C. Vô công bất hưởng lợi.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim
-
Câu 38:
Một học sinh thường vi phạm nhiều lần bị cô giáo nhắc nhở nhưng vẫn không sửa đổi, học sinh ấy không có:
A. Trung thực
B. Yêu thương con người
C. Tự trọng
D. Tự chủ
-
Câu 39:
Tự trọng là:
A. Biết cư xử đúng mực
B. Lời nói văn hóa
C. Gọn gàng sạch sẽ
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 40:
Đã nhiều lần bạn V hứa trước lớp là sẽ không nói chuyện trong giờ. Nhiều lần nhắc nhở nhưng bạn V vẫn vi phạm lỗi. Điều đó cho thấy V là người như thế nào ?
A. V là người không có lòng tự trọng.
B. V là người lười biếng.
C. V là người dối trá.
D. V là người vô cảm.
-
Câu 41:
Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?
A. Vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
B. Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân.
C. Nhận được sự quý trọng của mọi người.
D. Cả A,B,C đúng
-
Câu 42:
Trong giờ sinh hoạt lớp, trong tuần 3 bạn K bị mắc 7 lỗi nói chuyện trong giờ học và 2 lỗi vi phạm quy chế thi. Đã nhiều lần cô giáo nhắc nhở nhưng bạn K vẫn vi phạm và bạn K cho rằng bạn K làm gì thì kệ bạn K không liên quan đến các bạn và cô giáo. Là bạn học cùng lớp em sẽ làm gì để giúp bạn K cải thiện tính đó?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Nói với bố mẹ bạn K để bố mẹ bạn K dạy dỗ.
C. Không chơi cùng với bạn K vì bạn K là người vô ý thức.
D. Nhắc nhở, giúp đỡ bạn trong học tập và khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật.
-
Câu 43:
Trong giờ chào cờ, bạn Q liên tục ngồi nói chuyện, nói tục và chửi bậy các bạn trong lớp. Thầy giáo P đã phát hiện bạn Q nói chuyện trong giờ chào cờ nên đề nghị bạn Q lên đứng trước cờ. Tuy nhiên bạn Q đứng trước cờ nhưng vẫn cười đùa, trêu trọc các bạn ngồi dưới. Điều đó cho thấy Q là người như thế nào?
A. Q là người vô duyên.
B. Q là người vô cảm.
C. Q là người không trung thực.
D. Q là người không có lòng tự trọng.
-
Câu 44:
Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn. Hành động đó thể hiện?
A. Thật thà.
B. Lòng tự trọng.
C. Chăm chỉ.
D. Khiêm tốn.
-
Câu 45:
Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn …, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội ? Trong dấu “…” đó là?
A. Danh dự.
B. Uy tín.
C. Phẩm cách.
D. Phẩm giá.
-
Câu 46:
Thế nào là không có lòng tự trọng ?
A. Không coi cóp trong giờ kiểm tra.
B. Giữ đúng lời hứa.
C. Không nói dối.
D. Đọc sai điểm để được điểm cao.
-
Câu 47:
Đâu là biểu hiện của lòng tự trọng:
A. Bịa đặt, nói xấu người khác.
B. Không coi cóp trong giờ kiểm tra.
C. Đọc sai điểm để được điểm cao.
D. Không giữ đúng lời hứa.
-
Câu 48:
Biểu hiện của không có lòng tự trọng là?
A. Đọc sai điểm để được điểm cao
B. Không giữ đúng lời hứa.
C. Bịa đặt, nói xấu người khác.
D. Cả A,B,C đúng
-
Câu 49:
Biểu hiện của lòng tự trọng là?
A. Giữ đúng lời hứa.
B. Không coi cóp trong giờ kiểm tra.
C. Không nói dối.
D. Cả A,B,C đúng
-
Câu 50:
Câu thơ: “Thuyền dời bến nào bến có dời
Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn.” nói đến điều gì ?A. Giản dị.
B. Tiết kiệm.
C. Lòng tự trọng.
D. Khiêm tốn.