Trắc nghiệm Tự hoàn thiện bản thân GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Câu tục ngữ nào sau đây được xem là không thể hiện biết tự hoàn thiện bản thân?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
C. Năng nhặt chặt bị.
D. Có chí thì nên.
-
Câu 2:
Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân được xem chính là
A. Vượt qua khó khăn để hoàn thiện bản thân.
B. Bỏ qua những điểm yếu của bản thân.
C. Chỉ nhìn vào điểm mạnh của bản thân.
D. Ngừng học tập, tu dưỡng để hoàn thiện bản thân.
-
Câu 3:
Câu tục ngữ nào sau đây được xem là khuyên mỗi cá nhân phải tự hoàn thiện bản thân?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Ngồi dung ăn hoang, mỏ vàng cũng cạn.
D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-
Câu 4:
Hành động nào sau đây được xem là không thể hiện công dân biết tự hoàn thiện bản thân?
A. Nhận thức đúng về bản thân.
B. Kiên quyết làm theo những gì mình muốn.
C. Lập kế hoạch rèn luyện bản thân.
D. Quyết tâm thực hiện kế hoạch của bản thân.
-
Câu 5:
Mỗi người được xem là đều có quyền phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện để tự hoàn thiện mình theo các
A. Tôn giáo chính thống.
B. Giá trị đạo đức xã hội.
C. Phong tục tập quán tốt đẹp.
D. Mong muốn của bản thân.
-
Câu 6:
Trong xã hội hiện đại, người không biết tự hoàn thiện bản thân được xem là sẽ dần trở nên
A. Hòa nhập với cộng đồng.
B. Vui vẻ và hạnh phúc.
C. Buồn chán và cô đơn.
D. Lạc hậu và tự đào thải.
-
Câu 7:
Những ai được xem là cần phải tự hoàn thiện bản thân?
A. Người giàu.
B. Người nghèo.
C. Tất cả mọi người.
D. Những người nổi tiếng.
-
Câu 8:
Đối với thanh niên trong xã hội hiện đại, tự hoàn thiện bản thân được xem chính là phẩm chất
A. Vô cùng quan trọng.
B. Không thật sự cần thiết.
C. Chỉ những người giỏi mới có.
D. Của những thiên tài.
-
Câu 9:
Người biết vượt lên mọi khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục, sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điều hay, điểm tốt của người khác để bản thân ngày càng một tốt hơn, tiến bộ hơn được xem chính là người biết
A. Tự giác, sáng tạo.
B. Năng động, sáng tạo.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự giác lao động.
-
Câu 10:
Tự nhận thức bản thân được xem chính là kĩ năng
A. Hình thành thông qua rèn luyện.
B. Tự nhiên, vốn có của mỗi người.
C. Không ai muốn có.
D. Chỉ người thông minh mới có.
-
Câu 11:
Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn được xem chính là một
A. Điều tất yếu của con người.
B. Giá trị sống cơ bản.
C. Kĩ năng sống cơ bản.
D. Năng lực của cá nhân.
-
Câu 12:
Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được xem chính là
A. Thông minh.
B. Tự nhận thức về bản thân.
C. Có kĩ năng sống.
D. Tự trọng.
-
Câu 13:
Câu tục ngữ nào sau đây được nhận xét không thể hiện biết tự hoàn thiện bản thân?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
C. Năng nhặt chặt bị.
D. Có chí thì nên.
-
Câu 14:
Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân được nhận xét là
A. Vượt qua khó khăn để hoàn thiện bản thân.
B. Bỏ qua những điểm yếu của bản thân.
C. Chỉ nhìn vào điểm mạnh của bản thân.
D. Ngừng học tập, tu dưỡng để hoàn thiện bản thân.
-
Câu 15:
Câu tục ngữ nào sau đây được nhận xét khuyên mỗi cá nhân phải tự hoàn thiện bản thân?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Ngồi dung ăn hoang, mỏ vàng cũng cạn.
D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-
Câu 16:
Hành động nào sau đây được nhận xét không thể hiện công dân biết tự hoàn thiện bản thân?
A. Nhận thức đúng về bản thân.
B. Kiên quyết làm theo những gì mình muốn.
C. Lập kế hoạch rèn luyện bản thân.
D. Quyết tâm thực hiện kế hoạch của bản thân.
-
Câu 17:
Mỗi người được nhận xét đều có quyền phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện để tự hoàn thiện mình theo các
A. Tôn giáo chính thống.
B. Giá trị đạo đức xã hội.
C. Phong tục tập quán tốt đẹp.
D. Mong muốn của bản thân.
-
Câu 18:
Trong xã hội hiện đại, người không biết tự hoàn thiện bản thân được nhận xét sẽ dần trở nên
A. Hòa nhập với cộng đồng.
B. Vui vẻ và hạnh phúc.
C. Buồn chán và cô đơn.
D. Lạc hậu và tự đào thải.
-
Câu 19:
Những ai được nhận xét cần phải tự hoàn thiện bản thân?
A. Người giàu.
B. Người nghèo.
C. Tất cả mọi người.
D. Những người nổi tiếng.
-
Câu 20:
Đối với thanh niên trong xã hội hiện đại, tự hoàn thiện bản thân được nhận xét là phẩm chất
A. Vô cùng quan trọng.
B. Không thật sự cần thiết.
C. Chỉ những người giỏi mới có.
D. Của những thiên tài.
-
Câu 21:
Người biết vượt lên mọi khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục, sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điều hay, điểm tốt của người khác để bản thân ngày càng một tốt hơn, tiến bộ hơn được nhận xét là người biết
A. Tự giác, sáng tạo.
B. Năng động, sáng tạo.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự giác lao động.
-
Câu 22:
Tự nhận thức bản thân được nhận xét là kĩ năng
A. Hình thành thông qua rèn luyện.
B. Tự nhiên, vốn có của mỗi người.
C. Không ai muốn có.
D. Chỉ người thông minh mới có.
-
Câu 23:
Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn được nhận xét là một
A. Điều tất yếu của con người.
B. Giá trị sống cơ bản.
C. Kĩ năng sống cơ bản.
D. Năng lực của cá nhân.
-
Câu 24:
biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được nhận xét chính là
A. Thông minh.
B. Tự nhận thức về bản thân.
C. Có kĩ năng sống.
D. Tự trọng.
-
Câu 25:
Câu tục ngữ nào sau đây được cho không thể hiện biết tự hoàn thiện bản thân?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
C. Năng nhặt chặt bị.
D. Có chí thì nên.
-
Câu 26:
Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân được cho là
A. Vượt qua khó khăn để hoàn thiện bản thân.
B. Bỏ qua những điểm yếu của bản thân.
C. Chỉ nhìn vào điểm mạnh của bản thân.
D. Ngừng học tập, tu dưỡng để hoàn thiện bản thân.
-
Câu 27:
Câu tục ngữ nào sau đây được cho khuyên mỗi cá nhân phải tự hoàn thiện bản thân?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Ngồi dung ăn hoang, mỏ vàng cũng cạn.
D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-
Câu 28:
Hành động nào sau đây được cho không thể hiện công dân biết tự hoàn thiện bản thân?
A. Nhận thức đúng về bản thân.
B. Kiên quyết làm theo những gì mình muốn.
C. Lập kế hoạch rèn luyện bản thân.
D. Quyết tâm thực hiện kế hoạch của bản thân.
-
Câu 29:
Mỗi người đều có quyền phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện để tự hoàn thiện mình cụ thể theo các
A. Tôn giáo chính thống.
B. Giá trị đạo đức xã hội.
C. Phong tục tập quán tốt đẹp.
D. Mong muốn của bản thân.
-
Câu 30:
Trong xã hội hiện đại, người không biết tự hoàn thiện bản thân được cho sẽ dần trở nên
A. Hòa nhập với cộng đồng.
B. Vui vẻ và hạnh phúc.
C. Buồn chán và cô đơn.
D. Lạc hậu và tự đào thải.
-
Câu 31:
Những ai được cho cần phải tự hoàn thiện bản thân?
A. Người giàu.
B. Người nghèo.
C. Tất cả mọi người.
D. Những người nổi tiếng.
-
Câu 32:
Đối với thanh niên trong xã hội hiện đại, tự hoàn thiện bản thân được cho là phẩm chất
A. Vô cùng quan trọng.
B. Không thật sự cần thiết.
C. Chỉ những người giỏi mới có.
D. Của những thiên tài.
-
Câu 33:
Người biết vượt lên mọi khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục, sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điều hay, điểm tốt của người khác để bản thân ngày càng một tốt hơn, tiến bộ hơn được cho là người biết
A. Tự giác, sáng tạo.
B. Năng động, sáng tạo.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự giác lao động.
-
Câu 34:
Tự nhận thức bản thân được cho là kĩ năng
A. Hình thành thông qua rèn luyện.
B. Tự nhiên, vốn có của mỗi người.
C. Không ai muốn có.
D. Chỉ người thông minh mới có.
-
Câu 35:
Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn được cho là một
A. Điều tất yếu của con người.
B. Giá trị sống cơ bản.
C. Kĩ năng sống cơ bản.
D. Năng lực của cá nhân.
-
Câu 36:
biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được nhận định là
A. Thông minh.
B. Tự nhận thức về bản thân.
C. Có kĩ năng sống.
D. Tự trọng.
-
Câu 37:
Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không nói đến tinh thần tự rèn luyện, hoàn thiện bản thân?
A. Ăn cháo đá bát.
B. Một cây làm chẳng nên non/ ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
C. Có chí làm quan, có gan làm giàu.
D. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
-
Câu 38:
Với xu hướng phát triển không ngừng của xã hội, theo em những người không tự rèn luyện hoàn thiện bản thân sẽ
A. bị mọi người khinh miệt.
B. trở nên lạc hậu, thụt lùi.
C. làm việc đạt hiệu quả cao.
D. bị xã hội lên án.
-
Câu 39:
Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
A. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thường
B. Không có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân
C. Dễ làm, khó bỏ
D. Học tập, làm việc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân c công bằng, văn minh.
-
Câu 40:
Những việc làm nào dưới đây không biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
A. Luôn khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống
B. Thắng không kiêu, bại không nản
C. Học tập, rèn luyện vì ngày mai lập nghiệp
D. Không có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân
-
Câu 41:
Những việc làm nào dưới đây không biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
A. Vượt khó trong học tập để tiến bộ không ngừng
B. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thường
C. Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn
D. Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội
-
Câu 42:
Mỗi người đều có bản sắc riêng, vì vậy để hoàn thiện bản thân, trước tiên chúng ta không nên
A. phát huy điểm mạnh của bản thân.
B. quý trọng bản thân.
C. tự tin vào bản thân.
D. mặc cảm, tự ti về bản thân.
-
Câu 43:
Để tiến hành tự hoàn thiện bản thân, trước tiên cần phải
A. không cần phải làm gì cả.
B. chuẩn bị về mặt tài chính.
C. lên kế hoạch rèn luyện bản thân.
D. tự nhận thức về bản thân.
-
Câu 44:
Ý nào sau đây là việc chúng ta phải làm để tự rèn luyện bản thân?
A. Đưa ra kế hoạch rèn luyện nhưng không thực hiện.
B. Có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện.
C. Không kiên trì trong quá trình tự rèn luyện.
D. Có thái độ thiếu tự tin, mặc cảm về bản thân.
-
Câu 45:
Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không nói đến tinh thần tự rèn luyện, hoàn thiện bản thân?
A. Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
C. To vòng bụng, ngắn vòng đời.
D. Cơm có bữa, chợ có chiều.
-
Câu 46:
Sau khi tốt nghiệp đại học, nhờ giỏi giang, thông thạo ngoại ngữ lại năng động nên K đã giúp công ty B kí được nhiều hợp đồng bán hàng có giá trị. Ngoài những khoản tiền thưởng K còn luôn nhận được những lời khen và động viên từ lãnh đạo công ty. Trước những thành công của K, một số đồng nghiệp cùng phòng của công ty tỏ ra không thiện cảm với cô. Họ luôn tìm cách nói xấu cô, bảo cô là ngựa non háu đá. Hành vi của các đồng nghiệp K thể hiện:
A. Hiếu thắng, hiếu chiến.
B. Lòng ganh ghét và đố kị.
C. Khắt khe với người khác.
D. Luôn tự lập và tự chủ.
-
Câu 47:
Biểu hiện nào dưới đây là tự hoàn thiện bản thân?
A. Học hút thuốc lá.
B. Tham gia đua xe.
C. Không làm bài tập về nhà.
D. Học nấu ăn.
-
Câu 48:
Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua
A. Học tập.
B. Thực hành.
C. Rèn luyện.
D. Lao động.
-
Câu 49:
Tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân
A. Ngày một phát triển tốt hơn.
B. Ngay một khôn lớn hơn.
C. Có cuộc sống tốt đẹp.
D. Ngày một văn minh tiến bộ.
-
Câu 50:
Biết nhìn nhận đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm điểm mạnh, điểm yếu... của bản thân gọi là:
A. tự hoàn thiện bản thân.
B. tự nhận xét về bản thân.
C. tự phê bình về bản thân.
D. tự nhận thức về bản thân.