Trắc nghiệm Trai sống Sinh Học Lớp 7
-
Câu 1:
Sau khi trứng được thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong bộ phận nào của trai cái?
A. Thân
B. Lỗ miệng
C. Tấm mang
D. Áo trai
-
Câu 2:
Loại thân mềm có vỏ nào sau đây có thể được tìm thấy trong nước ngọt?
A. Trai sống
B. Ốc xà cừ
C. Bào ngư
D. Ngao Jackknife
-
Câu 3:
Phương pháp ăn của động vật thân mềm có hai mảnh vỏ thông thường là gì?
A. Vận chuyển chủ động
B. Nhai
C. Lọc nước
D. Khuếch tán
-
Câu 4:
Hình thức sinh sản của động vật thân mềm có hai mảnh vỏ phổ biến nhất là gì?
A. Vô tính
B. Hữu tính
C. Lưỡng tính
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 5:
Nguyên nhân phổ biến nhất của sự hình thành ngọc trai là gì?
A. Ký sinh trùng
B. Khí hậu
C. Cát
D. Bệnh
-
Câu 6:
Bây giờ chúng ta có một loài trai tên là Villosa iris. Bạn có thể tìm ra tên của nó với manh mối "ốc xà cừ vòng cung đầy màu sắc" không?
A. Vỏ đen
B. Vỏ xanh
C. Vỏ đỏ
D. Vỏ cầu vồng
-
Câu 7:
Tiếp theo là một loài vẹm khác có tên là Quadrula metanevra. Bạn có thể tìm ra manh mối "cuộc đua thuyền linh trưởng" không?
A. Mặt khỉ
B. Aye-aye
C. Tinh tinh
D. Khỉ đột
-
Câu 8:
Con trai Quadrula quadrula. Bạn có thể tìm ra tên của nó nếu bạn được cho biết rằng nó có chung tên với biểu tượng quốc gia của Canada không?
A. Hoa anh đào
B. Lá phong
C. Đại bàng hói
D. Con kỳ lân
-
Câu 9:
Mẫu vật tiếp theo của chúng tôi là Toxolasma parvus. Bạn có thể tìm ra tên nếu bạn được cho biết rằng nó được chia sẻ bởi một hòn đảo trong "Những chuyến du lịch của Gulliver" của Swift không?
A. Runt
B. Midget
C. Dwarf
D. Lilliput
-
Câu 10:
Chúng ta có một loài trai tên là Leptodea fragilis. Để giúp bạn giải quyết vấn đề này, hãy làm thế nào về "Xà cừ giấy vụn"?
A. Vỏ trứng dễ vỡ
B. Vỏ giấy dễ vỡ
C. Khung mỏng
D. Khung dày
-
Câu 11:
Loài này được gọi là Elliptio crassidens. Bạn có thể tìm ra tên cho manh mối "pachyderm Toby jug" không?
A. Ngà voi
B. Tai voi
C. Tai hươu cao cổ
D. Chân hổ
-
Câu 12:
Bạn nghĩ gì về một loài Ellipsaria lineolata, nếu bạn được cho biết rằng bạn đang tìm kiếm một "loại côn trùng bơi"?
A. Kiến
B. Bướm
C. Vẹm
D. Sò
-
Câu 13:
Vật cứng nào sau đây, thường có ở sò, cũng có thể được tìm thấy bên trong sò?
A. Ngọc trai
B. Ngọc lục bảo
C. Kim cương
D. Ngà voi
-
Câu 14:
Nó có nhiều tên gọi - đáng chú ý nhất là 'ngao cứng', 'ngao tròn' và 'ngao vỏ cứng', và thậm chí là 'ngao chowder'. Tên khác, bắt đầu bằng 'Q', loài ngao Bắc Mỹ thông thường này có mang tên gì không?
A. Quahog
B. Quibbler
C. Quezno
D. Quodlibet
-
Câu 15:
Trai là cảnh rất phổ biến trên các bờ đá và những luống trai trải rộng cho thấy chúng thích nghi với môi trường sống tốt như thế nào. Một trong những cách thích nghi như vậy là phân tử (byssus), loài trai sử dụng để giữ mình tại chỗ. Một byssus thường được gọi là gì?
A. Rìa
B. Râu
C. Bờm
D. Lông
-
Câu 16:
Loài nào có lối sống vùi lấp?
A. Ốc gạo
B. Bạch tuộc
C. Trai sông
D. Mực nang
-
Câu 17:
"Thợ lặn ngọc trai" có nghĩa là gì?
A. thợ lặn mang viên ngọc trai trong miệng khi lặn
B. thợ lặn có thân hình như một viên ngọc trai
C. thợ lặn thu thập ngọc trai từ hàu
D. thợ lặn tên là Pearl
-
Câu 18:
Bản lề của vỏ trai có vai trò gì?
A. Bảo vệ thân trai
B. Bắt thức ăn
C. Gắn 2 mảnh vỏ trai
D. Điều chình động tác đóng mở vỏ
-
Câu 19:
Trung tâm thân trai có cấu tạo như thế nào?
A. Phía trong là chân trai, phía ngoài là thân trai.
B. Phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai.
C. Phía trên là chân trai, phía dưới là thân trai.
D. Phía trên là thân trai, phía dưới là chân trai.
-
Câu 20:
Quan sát hình cấu tạo vỏ trai sông, hãy cho biết tên ở vị trí số 3 là gì?
A. Lớp xà cừ
B. Lớp sừng
C. Lớp đá vôi
D. Vòng tăng trưởng vỏ
-
Câu 21:
Quan sát hình cấu tạo vỏ trai sông, hãy cho biết tên ở vị trí số 2 là gì?
A. Lớp xà cừ
B. Lớp sừng
C. Lớp đá vôi
D. Vòng tăng trưởng vỏ
-
Câu 22:
Quan sát hình cấu tạo vỏ trai sông, hãy cho biết tên ở vị trí số 1 là gì?
A. Vòng tăng trưởng vỏ
B. Lớp sừng
C. Lớp xà cừ
D. Lớp đá vôi
-
Câu 23:
Quan sát hình dạng vỏ trai sông, hãy cho biết tên ở vị trí số 5 là gì?
A. Vòng tăng trưởng vỏ
B. Vòng tăng trưởng vỏ
C. Bản lền vỏ
D. Đầu vỏ
-
Câu 24:
Quan sát hình dạng vỏ trai sông, hãy cho biết tên ở vị trí số 3 là gì?
A. Vòng tăng trưởng vỏ
B. Đỉnh vỏ
C. Bản lền vỏ
D. Đầu vỏ
-
Câu 25:
Quan sát hình dạng vỏ trai sông, hãy cho biết tên ở vị trí số 1 là gì?
A. Bản lề vỏ
B. Đuôi vỏ
C. Đỉnh vỏ
D. Đầu vỏ
-
Câu 26:
Trung tâm thân trai có cấu tạo như thế nào?
A. Phía trong là chân trai, phía ngoài là thân trai.
B. Phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai.
C. Phía trên là chân trai, phía dưới là thân trai.
D. Phía trên là thân trai, phía dưới là chân trai.
-
Câu 27:
Tên bộ phận ở vị trí số 1 là gì?
A. Thân trai
B. Miệng trai
C. Chân trai
D. Áo trai
-
Câu 28:
Tên bộ phận ở vị trí số 3 là gì?
A. Lỗ hút
B. Lỗ thoát
C. Miệng trai
D. Mang
-
Câu 29:
Vỏ trai được cấu tạo chủ yếu bằng chất:
A. Đá vôi
B. Can xi
C. Ki tin
D. Chất xương
-
Câu 30:
Bộ phận có chức năng gắn 2 mảnh vỏ trai ở vị trí số mấy?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
B. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất.
C. Giúp ấu trùng phát tán rộng.
D. A và B đúng.
-
Câu 32:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Cơ thể trai (1)……………. . , đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong (2)…………………….A. (1) lưỡng tính; (2) tấm miệng
B. (1) lưỡng tính; (2) tấm mang
C. (1) phân tính; (2) tấm mang
D. (1) phân tính; (2) tấm miệng
-
Câu 33:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Dưới vỏ là (1)……………. . mặt ngoài áo tiết ra (2)…………………….A. (1) áo trai; (2) lớp sừng
B. (1) áo trai; (2) lớp vỏ đá vôi
C. (1) thân; (2) lớp vỏ đá vôi
D. (1) thân; (2) lớp sừng
-
Câu 34:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Ở trung tâm cơ thể trai sông: phía trong là (1)……………. . , phía ngoài là (2)…………………….A. (1) thân trai; (2) chân trai
B. (1) ống thoát; (2) ống hút
C. (1) thân trai; (2) tấm mang
D. (1) khoang áo; (2) áo trai
-
Câu 35:
Tên các bộ phận tham gia vào dinh dưỡng ở trai sông là
A. Ống hút nước
B. Ống thoát nước
C. Tấm miệng phủ lông
D. Cả A, B và C
-
Câu 36:
Loại giác quan không có ở tôm là:
A. Thính giác
B. Khứu giác
C. Bình nang
D. Xúc giác
-
Câu 37:
Ô-xi tan trong nước được trai sông tiếp nhận ở
A. Miệng
B. Mang
C. Tấm miệng
D. Áo trai
-
Câu 38:
Tên bộ phận ống tiêu hóa có ở trai sông là
A. Miệng và tấm miệng
B. Dạ dày, gan, ruột, hậu môn
C. Hầu, thực quản
D. Cả A, B và C
-
Câu 39:
Trai sông cái và trai sông sông đực khác nhau ở điểm
A. Màu sắc của vỏ
B. Mức lồi và dẹp của vỏ
C. Vòng tăng trưởng của vỏ
D. Kích thước vỏ
-
Câu 40:
Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ở cá là
A. Mực
B. Trai sông
C. Ốc bươu
D. Bạch tuộc
-
Câu 41:
Tính tuổi trai sông căn cứ vào
A. Cơ thể to nhỏ
B. Vòng tăng trưởng của vỏ
C. Màu sắc của vỏ
D. Cả A, B và C
-
Câu 42:
Ở cơ thể thủy tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô-bì cơ nằm ở
A. Lớp ngoài
B. Lớp trong
C. Tầng keo
D. Cả A, B và C
-
Câu 43:
Cách tính tuổi của trai?
A. Căn cứ vào độ lớn của thân trai
B. Căn cứ vào độ lớn của vỏ trai
C. Căn cứ vào các vòng tăng trưởng trên vỏ trai
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 44:
Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có?
A. Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.
B. Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.
C. Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 45:
Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng trai bám vào mang và da cá là:
A. Để được bảo vệ
B. Tránh bị động vật khác ăn mất
C. Phát tán nòi giống đi xa
D. Lấy chất dinh dưỡng từ cá.
-
Câu 46:
Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là
A. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mắt.
B. giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá.
C. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá.
D. cả 3 phương án trên đều đúng.
-
Câu 47:
Việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang
B. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất
C. Giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?
A. Trai sông là động vật lưỡng tính.
B. Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.
C. Trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của mẹ.
D. Ấu trùng sống bám trên da và mang cá.
-
Câu 49:
Trai sông có vai trò trong việc
A. Làm sạch nước
B. Tạo thức ăn cho các loài cá trong nước
C. Kí sinh trên cá con làm chết cá
D. Cả A và B
-
Câu 50:
Trai hô hấp bằng:
A. Phổi
B. Da
C. Các ống khí
D. Mang