Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Gia nhập vào sân chơi quốc tế, Việt Nam được ghi nhận không phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
B. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nền kinh tế và nguy cơ tụt hậu
C. Nguy cơ bị xâm phạm chủ quyền dân tộc
D. Khó khăn trong vấn đề giáo dục, nâng cao dân trí
-
Câu 2:
Mở cửa hội nhập với thế giới Việt Nam có thể đón nhận được ghi nhận những cơ hội gì từ bên ngoài?
A. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật
B. Xây dựng cơ cấu kinh tế mới hợp lý
C. Tham gia vào các liên minh quân sự để tăng cường khả năng phòng thủ
D. Xây dựng nền chính trị dân chủ theo mô hình phương Tây
-
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu được ghi nhận quyết định việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của đường lối đổi mới từ năm 1986 là gì?
A. Vì nguồn gốc của khủng hoảng là do mô hình kinh tế không phù hợp
B. Vì cải cách chính trị có thể làm ảnh hưởng đến quyền lực của Đảng
C. Vì nguyện vọng của quần chúng là cải cách về kinh tế
D. Vì các thế lực thù địch tập trung mũi nhọn tấn công vào kinh tế
-
Câu 4:
Việt Nam được ghi nhận đã vận dụng mô hình nào từ chính sách kinh tế mới (NEP) của Liên Xô vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
A. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước
B. Kinh tế thị trường và có sự tham gia hoạt động kinh doanh của nhà nước
C. Kinh tế nhiều thành phần vận hành theo quy luật của thị trường
D. Kinh tế quan liêu, bao cấp
-
Câu 5:
Công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) được ghi nhận không chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
B. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973
C. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố
D. Sự trì trệ, khủng hoảng ở bản thân mỗi nước
-
Câu 6:
Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) đều được ghi nhận đưa ra quyết định nào sau đây?
A. Thông qua danh sách chính phủ Liên Hiệp kháng chiến
B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp
C. Thống nhất về quốc kì, quốc ca, tên nước
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam
-
Câu 7:
Đâu được ghi nhận không phải là điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 và ngày 25-4-1976?
A. Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ ở địa phương
B. Đều là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù
C. Đều tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
D. Đều diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt
-
Câu 8:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) được ghi nhận chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
B. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. Phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
-
Câu 9:
Yếu tố nào được ghi nhận đã trở thành “mảnh đất màu mỡ” để chủ nghĩa xã hội chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc giải phóng” ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự truyền bá lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
B. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Sự thất bại hoàn toàn của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Sự chuyển biến về kinh tế và cơ cấu giai cấp xã hội.
-
Câu 10:
Sự kiện nào được ghi nhận đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
-
Câu 11:
“Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó được ghi nhận là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).
-
Câu 12:
Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ được ghi nhận thể hiện ở điểm nào?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
B. Tổ chức toàn dân đánh giặc.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
-
Câu 13:
Sắp xếp các dữ liệu cho phù hợp với trình tự thời gian.
(1) Mặt trận dân chủ Đông Dương.
(2) Mặt trận Liên Việt.
(3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(4) Mặt trận Việt Minh.
A. (4), (3), (2), (1)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (2), (3), (4), (1)
D. (1), (4), (2), (3)
-
Câu 14:
Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được ghi nhận cho thấy
A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
-
Câu 15:
Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949) thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Việt Nam (1975) được ghi nhận đã
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ
B. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
C. Góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D. Hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
-
Câu 16:
Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân Việt Nam được ghi nhận đã thực hiện thành công
A. Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Lần lượt đánh đuổi các nước đế quốc, phát xít Nhật, Pháp và Mĩ.
D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.
-
Câu 17:
Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân được ghi nhận là :
A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
-
Câu 18:
Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân được ghi nhận là:
A. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tổ không gian.
B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tổ không gian.
C. Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyển.
D. Là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chỉ viện cho tiền tuyến.
-
Câu 19:
Điều gì được ghi nhận không phải là nguyên nhân chung làm nên thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?
A. Hậu phương miền bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu kháng chiến.
B. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận.
-
Câu 20:
Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được ghi nhận là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
-
Câu 21:
Ý nào dưới đây được ghi nhận không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc.
B. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa.
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.
-
Câu 22:
Đâu được ghi nhận là cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Phong trào 1930-1931 Xô viết Nghệ Tĩnh.
C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
-
Câu 23:
Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ cứu nước (1954-1975) thực chất được ghi nhận là
A. Hai giai đoạn song song một tiến trình cách mạng.
B. Hai thời kỳ của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc.
C. Thực hiện một đường lối giải phóng dân tộc.
D. Hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng.
-
Câu 24:
Nguyên nhân quyết định nhất được ghi nhận để dân tộc Việt Nam có thể đương đầu với các thế lực ngoại xâm trong nửa sau thế kỉ XX là
A. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn.
C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.
-
Câu 25:
Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thẳng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) được ghi nhận là
A. xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
C. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
D. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
-
Câu 26:
Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc được ghi nhận là
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Sự ủng hộ giúp đỡ của các nước trên thế giới.
C. Truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Khối đoàn kết toàn dân.
-
Câu 27:
Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng”?
A. Biên giới Thu - Đông năm 1950.
B. Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
-
Câu 28:
“Con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đó là con đường nối liền Bắc - Nam, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ quốc ta và là con đường đoàn kêt của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con đường” được ghi nhận nhắc đến trong đoạn trích trên là
A. Đường lối cách mạng.
B. Đường lối chiến lược.
C. Đường Trường Sơn.
D. Đường 9 Nam Lào.
-
Câu 29:
Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay được ghi nhận là
A. Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản
B. Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
C. Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống
D. Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng
-
Câu 30:
Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được ghi nhận đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là gì?
A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội.
B. Đại đoàn kết dân tộc.
C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.
D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc.
-
Câu 31:
Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần đượcghi nhận Việt Nam vận dụng như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới
B. Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh
C. Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh
D. Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
-
Câu 32:
Nhân tố hàng đầu được ghi nhận quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam
B. Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân
C. Sự ủng hộ của quốc tế
D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn
-
Câu 33:
Ý nào sau đây được ghi nhận phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là
A. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng
B. Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng
C. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa
D. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến công và nổi dậy
-
Câu 34:
Đâu được ghi nhận là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945?
A. Giải phóng dân tộc
B. Thổ địa cách mạng
C. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày
D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ
-
Câu 35:
Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 được ghi nhận là
A. Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản
C. Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối
D. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác
-
Câu 36:
Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam được ghi nhận đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước?
A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới
B. Làm cho phong trào yêu nước ngả dần sang quỹ đạo vô sản
C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước
D. Đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam
-
Câu 37:
Chiến thắng nào trong thời kì 1954 - 1975 được ghi nhận đánh dấu bước phát triển từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968
C. Đánh thắng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973)
D. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)
-
Câu 38:
Nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 -1975 được ghi nhận là
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
-
Câu 39:
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 được ghi nhận là
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Xây dựng chế độ mới ở Việt Nam
C. Kháng chiến - kiến quốc
D. Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám
-
Câu 40:
Sự kiện nào được ghi nhận đánh dấu lịch sử Việt Nam khước từ khuynh hướng tư sản, lựa chọn đi theo khuynh hướng vô sản?
A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập
C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và phong trào cách mạng 1930-1931
-
Câu 41:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận đã truyền bá lý luận cách mạng gì về Việt Nam?
A. Chủ nghĩa Mác- Lênin
B. Lý luận cách mạng vô sản
C. Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc
D. Chủ nghĩa Mác
-
Câu 42:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương được ghi nhận đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?
A. Du nhập những luồng tư tưởng mới vào Việt Nam
B. Làm xuất hiện những giai cấp mới ở Việt Nam
C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu độc lập
D. Làm cho phong trào yêu nước mang màu sắc mới
-
Câu 43:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) được nhận xét chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
B. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. Phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
-
Câu 44:
Yếu tố nào được nhận xét đã trở thành “mảnh đất màu mỡ” để chủ nghĩa xã hội chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc giải phóng” ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự truyền bá lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
B. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Sự thất bại hoàn toàn của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Sự chuyển biến về kinh tế và cơ cấu giai cấp xã hội.
-
Câu 45:
Sự kiện nào được nhận xét đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
-
Câu 46:
“Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó được nhận xét là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).
-
Câu 47:
Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ được nhận xét thể hiện ở điểm nào?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
B. Tổ chức toàn dân đánh giặc.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
-
Câu 48:
Sắp xếp các dữ liệu được nhận xét cho phù hợp với trình tự thời gian.
(1) Mặt trận dân chủ Đông Dương.
(2) Mặt trận Liên Việt.
(3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(4) Mặt trận Việt Minh.
A. (4), (3), (2), (1)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (2), (3), (4), (1)
D. (1), (4), (2), (3)
-
Câu 49:
Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được nhận xét cho thấy
A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
-
Câu 50:
Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949) thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Việt Nam (1975) được nhận xét đã
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ
B. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
C. Góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D. Hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.