Trắc nghiệm Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á Địa Lý Lớp 8
-
Câu 1:
Chăn nuôi lợn được biết đến không phát triển ở các nước Tây Nam Á và Trung Á do
A. đặc điểm khí hậu không thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn lợn.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn không đảm bảo.
C. khu vực có các nước theo đạo Hồi
D. dịch bệnh đe dọa triền miên.
-
Câu 2:
Cây lúa mì được trồng nhiều ở Bắc Trung Quốc. Nguyên nhân chính được biết đến vì
A. khí hậu khô, lạnh.
B. khí hậu khô, nóng.
C. khí hậu nóng, ẩm.
D. khí hậu lạnh, ẩm.
-
Câu 3:
Cây lúa được biết đến phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á. Nguyên nhân chính vì
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
C. Nguồn nước phong phú.
D. Chính sách phát triển của Nhà nước.
-
Câu 4:
Ở vùng khí hậu khô hạn loài động vật được nuôi chủ yếu là dê, cừu, ngựa. Nguyên nhân được biết đến vì
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. đặc điểm sinh thái của vật nuôi.
C. tập quán sản xuất.
D. chính sách phát triển chăn nuôi.
-
Câu 5:
Ấn Độ, Trung Quốc được biết đến là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng sản lượng lương thực xuất khẩu rất ít. Nguyên nhân do
A. chất lượng nông sản còn thấp.
B. chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi trong nước.
C. đây là hai nước đông dân nhất thế giới.
D. nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới ít.
-
Câu 6:
Dầu mỏ được biết đến là khoáng sản xuất khẩu quan trọng ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Nam Á.
B. Nam Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.
-
Câu 7:
Loại khoáng sản xuất khẩu quan trọng nhất của các nước Tây Nam Á và Trung Á được biết đến là
A. Than đá.
B. Dầu mỏ.
C. Sắt.
D. Crôm.
-
Câu 8:
Trong nông nghiệp Thái Lan và Việt Nam được biết đến là hai quốc gia
A. có sản lượng lương thực lớn nhất, nhì thế giới.
B. xuất khẩu gạo lớn thứ nhất và thứ hai thế giới.
C. trồng cây công nghiệp lớn hàng đầu thế giới.
D. sản xuất lương thực đáp ứng đủ cho tiêu dùng trong nước.
-
Câu 9:
Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của các nước Trung Quốc và Ấn Độ được biết đến là
A. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn hàng đầu thế giới.
B. sản lượng lương thực lớn nhất, nhì thế giới.
C. sản xuất lương thực đáp ứng đủ cho tiêu dùng trong nước.
D. trở thành nước trồng cây công nghiệp lớn hàng đầu thế giới.
-
Câu 10:
Các quốc gia được biết đến có ngành dịch vụ phát triển mạnh là
A. Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc.
B. Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
-
Câu 11:
Công nghiệp sản xuất xuất hàng tiêu dùng được biết đến phát triển ở các quốc gia, khu vực nào sau đây?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
B. Khu vực Tây Nam Á.
C. Hầu hết các quốc gia.
D. Khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 12:
Ngành công nghiệp được biết đến phát triển ở hầu hết các nước châu Á là
A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp luyện kim.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. công nghiệp điện tử.
-
Câu 13:
Ngành công nghiệp nào sau đây được biết đến phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Điện tử - tin học.
C. Chế biến lương thực, thực phẩm.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản.
-
Câu 14:
Công nghiệp sản xuất xuất hàng tiêu dùng được biết đến phát triển ở các quốc gia, khu vực nào sau đây?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
B. Khu vực Tây Nam Á.
C. Hầu hết các quốc gia.
D. Khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 15:
Ngành công nghiệp phát triển ở hầu hết các nước châu Á được biết đến là
A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp luyện kim.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. công nghiệp điện tử.
-
Câu 16:
Ngành công nghiệp nào sau đây được biết đến phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Điện tử - tin học.
C. Chế biến lương thực, thực phẩm.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản.
-
Câu 17:
Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo và điện tử…được biết đến phát triển mạnh ở các quốc gia nào sau đây?
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Trung Quốc, Việt Nam, Mi-an-ma.
C. Ấn Độ, Lào, Cam-pu-chia.
D. Ả- rập Xê-út, Nê-pan, Cam-pu-chia.
-
Câu 18:
Vật nuôi chủ yếu ở các vùng khí hậu ẩm ướt của châu Á được biết đến là
A. dê, cừu.
B. trâu, gà.
C. lợn, cừu.
D. ngựa, bò.
-
Câu 19:
Vật nuôi chủ yếu ở các vùng khí hậu khô hạn của châu Á được biết đến là
A. dê, cừu.
B. trâu, bò.
C. lợn, gà.
D. lợn, vịt.
-
Câu 20:
Quốc gia nào sau đây được biết đến xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Thái Lan.
D. Việt Nam.
-
Câu 21:
Quốc gia được biết đến xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
-
Câu 22:
Cây lương thực nào ở châu Á được biến đến trồng ở vùng đất cao, khí hậu khô hơn?
A. Lúa gạo.
B. Lúa mì.
C. Lúa mạch.
D. Kê.
-
Câu 23:
Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á được biết đến là
A. lúa mì.
B. ngô.
C. lúa gạo.
D. lúa mạch.
-
Câu 24:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nhờ thực hiện chính sách phát triển kinh tế đúng đắn, Nhật Bản được biết đến đã
A. đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. đưa đất nước quay lại thời kì lạc hậu.
D. trở thành cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.
-
Câu 25:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh và đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Nguyên nhân chủ yếu được biết đến là nhờ
A. Nhật Bản đã tranh thủ sự giúp đỡ của các nước phương Tây.
B. Nhật Bản đã tập trung khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên giàu có.
C. Con người Nhật Bản thông minh, có nghị lực cao.
D. Nhật Bản đã thực hiện chính sách phát triển kinh tế đúng đắn.
-
Câu 26:
Con đường tơ lụa được biết đến là con đường nối
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á với các nước châu Âu.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên với các nước châu Âu.
C. Cô-oét, Arap-xê-út, Băng-la-đét với các nước châu Âu.
D. Liên bang Nga, Đài Loan với các nước châu Âu.
-
Câu 27:
Trong thời Cổ đại, đã xuất hiện con đường vận chuyển hàng hóa nổi tiếng từ Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á và Tây Nam Á sang các nước châu Âu, đó được biết đến là
A. tuyến đường sắt đông – tây.
B. con đường tơ –lụa.
C. tuyến đường biển đông – tây.
D. con đường gốm sứ.
-
Câu 28:
Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây được biết đến không đúng:
A. Cô –oét là nước có mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất.
B. Lào có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất.
C. Thu nhập bình quân đầu người của Cô-oet cao gấp 59 lần Lào.
D. Thu nhập bình quân đầu người của Cô –oét gấp 2,1 lần Hàn Quốc.
-
Câu 29:
Lào được biết đến là quốc gia thuộc nhóm nước
A. công nghiệp phát triển.
B. đang phát triển.
C. công nghiệp mới.
D. kém phát triển.
-
Câu 30:
Việt Nam được biết đến là quốc gia thuộc nhóm nước
A. công nghiệp mới
B. công nghiệp phát triển.
C. đang phát triển.
D. kém phát triển.
-
Câu 31:
Có nền kinh tế giàu có nhưng trình độ phát triển chưa cao được biết đến là những quốc gia thuộc khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á và Tây Nam Á.
B. Tây Nam Á và Trung Á.
C. Đông Á, Nam Á.
D. Trung Á, Đông Á.
-
Câu 32:
Khu vực nào sau đây được biết đến tập trung các nước có nền kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản dầu khí ?
A. Tây Nam Á và Trung Á
B. Đông Nam Á, Nam Á
C. Đông Nam Á và Tây Nam Á
D. Đông Á và Đông Nam Á
-
Câu 33:
Đặc điểm kinh tế - xã hội của châu Á được biết đến là:
A. số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.
B. trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ đồng đều.
C. chủ yếu các quốc gia thuộc nhóm nước có thu nhập cao.
D. hình thành nhóm các nước công nghiệp mới.
-
Câu 34:
Đặc điểm kinh tế - xã hội nào được biết đến không đúng với các nước châu Á?
A. Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.
B. Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.
C. Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).
D. Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.
-
Câu 35:
Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan được biết đến là những quốc gia
A. công nghiệp mới.
B. có tài nguyên thiên nhiên giàu có.
C. có nền công nghiệp phát triển mạnh.
D. phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
-
Câu 36:
Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út được biết đến chủ yếu dựa vào
A. tài nguyên thiên nhiên giàu có
B. ứng dụng trình độ khoa – học kĩ thuật cao.
C. phát triển nông nghiệp.
D. nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 37:
Quốc gia nào được biết đến có nền kinh tế phát triển nhất châu Á, thứ 2 thế giới?
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Xin-ga-po.
-
Câu 38:
Quốc gia được biết đến có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất ở châu Á là
A. Trung Quốc
B. Hàn Quốc
C. Ấn Độ
D. Nhật Bản
-
Câu 39:
Các quốc gia nào sau đây được biết đến thuộc nhóm nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại?
A. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
C. Mi-an-ma, Lào, Băng-la-đét.
D. Bru-nây, Arap-xê-út, Cô-oét.
-
Câu 40:
Đặc điểm kinh tế các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan được biết đến là
A. Mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
B. Công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại
D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 41:
Vào cuối thế kỉ XX Hàn Quốc được biết đến là
A. nước công nghiệp mới.
B. nước phát triển nhất châu Á.
C. nước đang phát triển.
D. nước có nguồn dầu khí phong phú.
-
Câu 42:
Thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á được biết đến là
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
B. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Mã Lai.
D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
-
Câu 43:
Nhật Bản được biết đến tiến hành cuộc cải cách Minh Trị vào thời gian nào sau đây?
A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX.
C. Nửa cuối thế kỉ XIX.
D. Nửa đầu thế kỉ XX.
-
Câu 44:
Đây được biết đến là quốc gia sớm thực hiện cải cách đất nước, đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Hàn Quốc.
D. Thái Lan.
-
Câu 45:
Mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của khu vực Đông Nam Á thời cổ đại được biết đến là
A. đồ sứ, vải, tơ lụa.
B. vải bông, đồ gốm, đồ thủy tinh.
C. các gia vị và hương liệu.
D. thảm len, đồ trang sức.
-
Câu 46:
Đâu được biết đến không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của các nước châu Á thời Cổ đại?
A. Hàng dệt may (vải, tơ lụa, thảm len, vải bông).
B. Đồ gốm, sứ, thủy tinh, kim loại.
C. Máy móc, thiết bị điện tử.
D. Thuốc súng, vũ khí, la bàn.
-
Câu 47:
Các quốc gia được biết đến có lịch sử phát triển lâu đời ở châu Á là
A. Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Ả-rập Xê-út, Hàn Quốc.
C. Ấn Độ, Nhật Bản.
D. Hàn Quốc, Nhật Bản.
-
Câu 48:
Các quốc gia châu Á được biết đến có trình độ phát triển nhất thời Cổ đại là
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Ấn Độ.
C. Hi Lạp, Ả-rập Xê- út.
D. Trung Quốc, Ấn Độ.
-
Câu 49:
Chăn nuôi lợn không phát triển ở các nước Tây Nam Á và Trung Á được nhận định do
A. đặc điểm khí hậu không thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn lợn.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn không đảm bảo.
C. khu vực có các nước theo đạo Hồi
D. dịch bệnh đe dọa triền miên.
-
Câu 50:
Cây lúa mì được trồng nhiều ở Bắc Trung Quốc. Nguyên nhân chính được nhận định vì
A. khí hậu khô, lạnh.
B. khí hậu khô, nóng.
C. khí hậu nóng, ẩm.
D. khí hậu lạnh, ẩm.