Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại Hóa Học Lớp 9
-
Câu 1:
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
A. 46%
B. 64%
C. 37%
D. 73%
-
Câu 2:
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may đánh vỡ nhiệt kế thủy ngân thì có thể dùng chất nào cho dưới đây để khử độc?
A. Bột lưu huỳnh
B. Bột than
C. Nước
D. Bột sắt
-
Câu 3:
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
A. ZnSO4 và Mg
B. CuSO4 và Ag
C. CuCl2 và Al
D. CuSO4 và Fe
-
Câu 4:
Khi cho kim loại Mg (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, sản phẩm thu được gồm
A. Hai kim loại và một muối
B. Hai kim loại và hai muối
C. Ba kim loại và một muối
D. Ba kim loại và hai muối
-
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%
B. 13%
C. 9,5%
D. 11%
-
Câu 6:
Kim loại nào sau đây tác dụng với dd HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng loại muối clorua kim loại?
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
-
Câu 7:
Để điều chế kim loại natri người ta dùng phương pháp nào ?
(1) điện phân nóng chảy NaCl
(2) điện phân nóng chảy NaOH
(3) điện phân dung dịch NaCl có màn ngăn
(4) khử Na2O bằng H2 ở nhiệt độ cao.A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3)
D. (1), (2)
-
Câu 8:
Ngâm một lá đồng trong 20ml dung dịch bạc nitrat cho đến khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ bạc giải phóng ra bám hết vào lá đồng).
A. 0,75 M
B. 0,5 M
C. 1 M
D. 0,25 M
-
Câu 9:
Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là
A. Zn
B. Fe
C. Ba
D. Mg
-
Câu 10:
Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 19,70 gam
B. 29,55 gam
C. 23,64 gam
D. 39,40 gam
-
Câu 11:
Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 0,5M và HCl 0,25M, sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Tính giá trị của V
A. 100
B. 200
C. 300
D. A và B đều đúng
-
Câu 12:
Để làm sạch một mẫu đồng kim loại có lẫn sắt kim loại và kẽm kim loại có thể ngâm mẫu đồng vào lượng dư dung dịch
A. FeCl2
B. CuCl2
C. AlCl3
D. ZnCl2
-
Câu 13:
NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
A. H2S
B. H2
C. CO2
D. SO2
-
Câu 14:
Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
A. Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó.
B. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Mg, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
C. Hầu hết tất cả các kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối.
D. Ở nhiệt độ cao, các kim loại như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS.
-
Câu 15:
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của canxi hiđroxit?
A. Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật
B. Làm vật liệu trong xây dựng
C. Khử chua đất trồng trọt
D. Sản xuất giấy, sản xuất tơ nhân tạo, sản xuất nhôm, chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác
-
Câu 16:
Cho các ứng dụng sau :
(1) Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
(2) Khử chua đất trồng trọt
(3) Diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật
(4)Tẩy gỉ kim loại trước khí sơn, tráng, mạ kim loại
(5) Sản xuất thuốc nổ
Số ứng dụng của Ca(OH)2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 17:
Bằng phân tích quang phổ, người ta phát hiện trong “khí quyển” của sao thủy có kim loại X. Biết X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (độ đặc khít 68%) và bán kính nguyên tử là 0,230 nm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 0,862 g/cm3. (Biết Al = 27; K = 39; Zn = 65; Ba = 137). Kim loại X là
A. Al
B. Ba
C. K
D. Zn
-
Câu 18:
Một nguyên tố có Z = 24, vị trí của nguyên tố đó là:
A. Chu kì 4, nhóm IA
B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 2, nhóm IVA
D. Chu kì 4, nhóm VIB
-
Câu 19:
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do
A. Các đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử.
B. Sự nhường cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử này cho nguyên tử kia để tạo thành liên kết giữa hai nguyên tử.
C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
D. Sự tham gia của các electron tự do giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể.
-
Câu 20:
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Ba
D. Zn
-
Câu 21:
Cho các kim loại sau : K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Ag, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 22:
Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là
A. Cu và Fe.
B. Fe và Al.
C. Mg và Al.
D. Mg và Cu.
-
Câu 23:
Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH ?
A. Zn
B. Al
C. Na
D. Mg
-
Câu 24:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối clorua:
A. Fe
B. Ag
C. Zn
D. Cu
-
Câu 25:
Kim loại nào sau đây không bị thụ động hóa với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?
A. Al
B. Cu
C. Cr
D. Fe
-
Câu 26:
Trong các kim loại sau : Mg, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 27:
Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
-
Câu 28:
So với nguyên tử phi kim ở cùng chu kì, nguyên tử kim loại :
A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn
B. Thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
C. Thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học
D. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.
-
Câu 29:
Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được 8,96 lít H2 (ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
A. 32,6 gam
B. 24,8 gam
C. 28,4 gam
D. 36,2 gam
-
Câu 30:
Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một lá cho tác dụng hết với khí clo, một lá ngâm trong dung dịch HCl dư. Tính khối lượng sắt clorua thu được.
A. 25,4 gam
B. 32,5 gam
C. 57,9 gam
D. Đáp án khác
-
Câu 31:
Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
A. 8,88g
B. 9,98g
C. 8,98g
D. 9,89g
-
Câu 32:
. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định muối kim loại đó.
A. NaCl
B. KCl
C. LiCl
D. AgCl
-
Câu 33:
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I
A. K
B. Na
C. Mg
D. Li
-
Câu 34:
Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu 2 thuốc thử cần để nhận biết 8 dung dịch trên
A. NaOH, NaCl
B. HCl, NaCl
C. NaOH, BaCl2
D. HCl, NaOH
-
Câu 35:
Có 5 gói bột màu tương tự nhau: CuO; FeO; MnO2; Ag2O; (Fe+FeO) có thể dùng dd nào để phân biệt các chất trên?
A. HCl
B. NaOH
C. KOH
D. H2SO4
-
Câu 36:
Thuốc thử để nhận biết 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột bị mất nhãn như sau: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3).
A. HCl, NaOH
B. NaOH
C. KOH
D. H2SO4
-
Câu 37:
Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết ba chất đựng trong ba bình mất nhãn Al, Al2O3, Mg.
A. HCl
B. NaCl
C. NaOH
D. AgNO3
-
Câu 38:
Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)2, FeCl3.
A. AgNO3
B. BaCl2
C. HCl
D. NaOH
-
Câu 39:
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2:
A. Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba
B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
C. Mg, K, Fe, Al, Na
D. Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ba
-
Câu 40:
Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.
A. 0,24g
B. 0,48g
C. 0,12g
D. 0,72g
-
Câu 41:
Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A . Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 4,24 gam
B. 2,48 gam
C. 4,13 gam
D. 1,49 gam
-
Câu 42:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Giá trị của m là:
A. 46,82 gam
B. 56,42 gam
C. 48,38 gam
D. 52,22 gam
-
Câu 43:
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
A. 0,05M
B. 0,0625M
C. 0,50M
D. 0,625M
-
Câu 44:
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây:
A. ZnSO4, FeSO4
B. ZnSO4
C. ZnSO4 , FeSO4, CuSO4
D. FeSO4
-
Câu 45:
Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 gam
B. 2,16 gam
C. 3,24 gam
D. Giá trị khác
-
Câu 46:
Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của Al2SO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,1M
D. 0,025M.
-
Câu 47:
Nhúng một lá nhôm vào 200ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 0,05M
B. 0,15M
C. 0,2M
D. 0,25M
-
Câu 48:
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam
B. 2,8 gam
C. 2,4 gam
D. 1,2 gam
-
Câu 49:
Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Na
-
Câu 50:
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ca