Trắc nghiệm Thường biến Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là một loại biến dị giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Nội dung nào sai khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình không di truyền được qua các thế hệ.
B. Là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C. Do sự tự điều chỉnh về sinh lý giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
D. Mức độ mềm dẻo kiểu hình không phụ thuộc vào kiểu gen.
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?
A. Thường biến liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen, nên không di truyền.
B. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
C. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen
D. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
C. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
-
Câu 4:
Sau đây là một số đặc điểm của biến dị:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(5) Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi trong kiểu gen.
Những đặc điểm của thường biến gồm:A. (1), (4)
B. (3), (5)
C. (2), (4)
D. (1), (2)
-
Câu 5:
Chọn câu sai trong các câu sau đây khi nói về thường biến
A. Thường biến phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường ngoài.
B. Thường biến không di truyền được nên sẽ mất đi khi điều kiện ngoại cảnh gây ra nó không còn nữa.
C. Thường biến biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D. Thường biến là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
-
Câu 6:
Theo quan niệm hiện đại có những loại biến dị nào sau đây?
A. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền
B. Thường biến và đột biến
C. Biến dị tổ hợp và đột biến
D. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
-
Câu 7:
Biến dị di truyền gồm:
A. Biến dị tổ hợp và đột biến
B. Biến dị tổ hợp và đột biến
C. Đột biến gen và đột biến NST
D. Đột biến gen và các biến dị tổ hợp
-
Câu 8:
Ý nghĩa của nghiên cứu thường biến trong nông nghiệp là
A. Hiểu được vai trò của các biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
B. Tạo ra giống mới có năng suất cao.
C. Chọn được những cá thể tốt để làm giống.
D. Cải tạo giống.
-
Câu 9:
Bạn Lan thấy cây cẩm tú cầu màu hồng rất đẹp nên đã mua giống cây con về nhà trồng. Sau thời gian sinh trưởng và ra hoa cây lại cho ra hoa màu xanh. Đây là hiện tượng gì?
A. Thường biến, sự biến đổi kiểu hình màu sắc hoa dựa trên độ pH của đất.
B. Đột biến gen quy định màu sắc hoa.
C. Cách chăm sóc không phù hợp với cây trồng.
D. Đột biến số lượng NST.
-
Câu 10:
Điều nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen môi trường và kiểu hình?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu hình.
D. Bố mẹ truyền đạt cho con một kiểu gen.
-
Câu 11:
Vì sao thường biến không di truyền được?
A. Vì nó chỉ là những biến đổi ở kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen hay vật chất di truyền.
B. Vì những thể đột biến này thường bất thụ.
C. Vì cá thể chết ngay sau khi đột biến xảy ra.
D. Vì nó là những biến đổi theo hướng xác định.
-
Câu 12:
Chọn câu sai trong các câu sau đây khi nói về thường biến:
A. Thường biến phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường ngoài.
B. Thường biến không di truyền được nên sẽ mất đi khi điều kiện ngoại cảnh gây ra nó không còn nữa.
C. Thường biến biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D. Thường biến là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
-
Câu 13:
Thường biến khác mức phản ứng như thế nào?
A. Là những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen trước tác động trực tiếp của môi trường sống, còn mức phản ứnglà giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.
B. Thường biến không di truyền được còn mức phản ứng di truyền được vì do kiểu gen quy định
C. Thường biến phụ thuộc nhiều vào tác động của môi trường, còn mức phản ứng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen.
D. Cả A, B và C
-
Câu 14:
Thường biến khác đột biến ở điểm nào sau đây?
A. Thường biến là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST)
B. Thường biến do tác động trực tiếp của môi trường sống.
C. Thường biến không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống.
D. Cả A, B và C
-
Câu 15:
Charles Darwin đã nghiên cứu ....... khi đến thăm quần đảo Galapagos vào năm 1835.
A. hoa lan
B. chim sẻ
C. chó đồng cỏ
D. bò rừng
-
Câu 16:
Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là các
A. thường biến.
B. đột biến gen.
C. biến dị tổ hợp.
D. đột biến gen và biến dị tổ hợp.
-
Câu 17:
Thường biến khác đột biến ở điểm nào sau đây?
A. Thường biến là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST).
B. Thường biến do tác động trực tiếp của môi trường sống.
C. Thường biến không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống.
D. Cả A, B và C
-
Câu 18:
Thường biến có những tính chất nào sau đây?
A. Là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST).
B. Do tác động trực tiếp của môi trường sống.
C. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống.
D. Cả A, B và C
-
Câu 19:
Sự biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trục tiếp của môi trường là
A. Mức phản ứng.
B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Kiểu hình.
D. Thường biến.
-
Câu 20:
Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi
A. không liên quan đến rối loạn phân bào.
B. phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
C. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
D. do tác động của môi trường.
-
Câu 21:
Thường biến là những biến đổi ở ....(G: kiểu gen; H: kiểu hình) của cùng 1 kiểu ... (G: kiểu gen, H: kiểu hình) phát sinh trong quá trình ...(B: biệt hóa tế bào; P: phát triển cá thể) dưới ảnh hưởng của ...(K:kiểu gen, M: môi trường) chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen
A. H-G-B-M
B. H-G-P-G
C. G-H-P-M
D. H-G-P-M
-
Câu 22:
Định nghĩa nào sau đây đúng khi nói về thường biến?
A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu gen của cùng một kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
B. Thường biến là những biến đổi giống nhau ở kiểu hình của nhiều kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
C. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
D. Thường biến là những biến đổi ở môi trường của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của kiểu hình.
-
Câu 23:
Đặc điểm nào không đúng khi nói về thường biến là:
A. Các biến dị đồng loạt theo cùng một hướng
B. Thường biến là những biến đổi tương ứng với điều kiện sống
C. Thường biến có thể có lợi hoặc có hại
D. Thường biến xảy ra đối với một nhóm cá thể sống trong cùng một điều kiện sống giống nhau
-
Câu 24:
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7,5 thì hoa có màu hồng, hoa cà hoặc đỏ.
(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reỉgỉosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(3) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(4) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sư mềm dẻo kiểu hình)?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 25:
Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi có màu xanh rau ở loài sâu là:
A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến tạo ra các biến dị màu sắc ở sâu rau.
B. Khi sâu chuyển vào môi trường sống mới và ăn rau có màu xanh thì màu sắc cơ thể chuyền thành màu xanh của rau.
C. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các đột biến tạo ra các biến dị màu khác nhau ở sâu và chỉ giữ lại những đột biến quy định màu xanh của sâu
D. Chọn lọc tự nhiên đã tác động thông qua các biến dị và di truyền tích lũy biến dị màu xanh và đào thải các biến dị khác
-
Câu 26:
Di truyền học hiện đại phân loại biến dị thành 2 loại:
A. Biến dị thường biến và biến dị đột biến.
B. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
C. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp.
D. Biến dị tổ hợp và đột biến.
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai?
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
B. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của một giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của giống đó
C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau
D. Mức phản ứng không có khả năng di truyền
-
Câu 28:
Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen.
B. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
-
Câu 29:
Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
-
Câu 30:
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Thường biến làm biến đổi kiểu hình nên làm biến đổi kiểu gen.
2. Thường biến giúp sinh vật thích nghi thụ động trước những biến đổi của điều kiện sống.
3. Thường biến tăng khả năng chống chịu và sinh sản của sinh vật.
4. Mức phản ứng của tính trạng do kiểu gen quy định.
5. Đột biến gen và đột biến NST đều là biến dị di truyền.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Ví dụ về mức phản ứng là
A. Tắc kè hoa trên lá cây da có hoa văn màu xanh lá cây, trên đá có màu của rêu đá.
B. Nổi da gà khi trời lạnh.
C. Bệnh mù màu.
D. Ở thỏ, tại đầu mút cơ thể có màu lông đen, những vị trí khác có màu trắng.
-
Câu 32:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không phụ thuộc vào kiểu hình.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
C. Thường biến giúp cơ thể sinh vật thích nghi với môi trường nên thường biến là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
D. Mức phản ứng và thường biến đều không di truyền được.
-
Câu 33:
Biến dị nào sau đây không phải là thường biến?
1. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người.
2. Cây rụng lá vào mùa đông.
3. Cáo tuyết có lông màu trắng, mùa tuyết tan lông chuyển sang màu nâu.
4. Lá hoa súng trong điều kiện ngập dưới nước lá nhỏ và nhọn, còn lá nổi trên mặt nước to và tròn.
5. Bệnh mù màu ở người.
A. 1, 3 và 5.
B. 2 và 3.
C. 1 và 5.
D. 3.
-
Câu 34:
Những đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến là
1. thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, còn đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định.
2. thường biến có lợi cho sinh vật, đột biến có hại cho sinh vật.
3. thường biến là những biến đổi về kiểu gen, đột biến là những biến đổi liên quan đến kiểu hình.
4. thường biến không di truyền được, đột biến di truyền được.
5. thường biến có hại cho sinh vật, đột biến thường trung tính.
A. 1, 2 và 3
B. 1, 2 và 3
C. 2 và 3.
D. 1 và 2.
-
Câu 35:
Thường biến thuộc loại biến dị không di truyền vì
A. phát sinh trong đời sống của cá thể.
B. không biến đổi kiểu gen.
C. do tác động của môi trường.
D. không biến đổi các mô, cơ quan.
-
Câu 36:
Loại biến dị nào không di truyền qua sinh sản hữu tính:
A. Biến dị tổ hợp
B. Đột biến gen
C. Đột biến nhiễm sắc thể
D. Thường biến
-
Câu 37:
Mức phản ứng khác nhau được gọi là
A. sự thích nghi kiểu gen.
B. sự mềm dẻo kiểu hình.
C. sự thích nghi của sinh vật.
D. mức phản ứng.
-
Câu 38:
Hiện tượng nào sau đây không phải là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?
A. Màu da của tắc kè hoa thay đổi theo nền môi trường.
B. Con bọ lá có cánh xếp lại giống chiếc lá.
C. Sự thay đổi hình dạng lá cây rau mác.
D. Hồng cầu của người tăng khi sống trên núi cao.
-
Câu 39:
Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là một loại biến dị giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Nội dung nào sai khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình không di truyền được qua các thế hệ.
B. Là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C. Do sự tự điều chỉnh về sinh lý giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
D. Mức độ mềm dẻo kiểu hình không phụ thuộc vào kiểu gen.
-
Câu 40:
Biến đổi nào sau đây không phải là sự mềm dẻo kiểu hình?
A. Xuất hiện bạch tạng trên da.
B. Chuột sa mạc thay màu lông vàng vào mùa hè.
C. Lá cây rau mác có dạng dài, mềm mại khi ngập nước.
D. Xù lông khi trời rét của một số loài thú.
-
Câu 41:
Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới?
A. Thường biến.
B. ADN tái tổ hợp.
C. Biến dị tổ hợp
D. Đột biến
-
Câu 42:
Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?
A. Đột biến gen
B. Đột biến NST
C. Thường biến
D. Biến dị tổ hợp
-
Câu 43:
Biến dị nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Thường biến và biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen và thường biến.
C. Thường biến và đột biến.
D. Biến dị tổ hợp và đột biến
-
Câu 44:
Các biến dị nào sau đây không là thường biến?
A. Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.
B. Củ su hào nhỏ do sâu bệnh
C. Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.
D. Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.
-
Câu 45:
Thường biến có thể xảy ra khi:
A. cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết.
B. cơ thể còn non cho đến lúc chết.
C. mới là hợp tử.
D. còn là bào thai.
-
Câu 46:
Mức phản ứng là gì?
A. Là giới hạn thường biến của một kiểu gen (gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau
B. Là khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường
C. Là mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện sống khác nhau
D. Cả B và C
-
Câu 47:
Nguyên nhân gây ra thường biến là gì ?
A. Do các nhân tố môi trường tác động lên cơ thể sinh vật
B. Do điều kiện nhiệt độ ở môi trường
C. Do biến đổi kiểu hình và chịu sự tác động của môi trường
D. Cả B và C
-
Câu 48:
Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?
A. Xảy ra đồng loạt và xác định.
B. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.
C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.
D. Do tác động của môi trường sống.
-
Câu 49:
Thường biến xảy ra mang tính chất:
A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.
B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D. Chỉ đôi lúc mới di truyền.
-
Câu 50:
Thường biến và mức phản ứng khác nhau ở điểm nào ?
A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình, còn mức phản ứng là giới hạn của thường biến.
B. Thường biến chịu ảnh hưởng của môi trường và không do thay đổi về kiểu gen còn mức phản ứng do kiểu gen quy định
C. Thường biến mang tính đồng loạt, mức phản ứng mang tính riêng lẻ.
D. Thường biến di truyền được còn mức phản ứng không di truyền được.