Trắc nghiệm Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Dựa vào hiểu biết về thực tiễn, em cần làm gì để được xem là nâng cao kiến thức, hoàn thiện bản thân?
A. Đọc thật nhiều sách là có thể học giỏi, có nhiều kiến thức.
B. Học đi đôi với hành, vừa học tập tốt vừa tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
C. Chỉ cần học thật giỏi trên lớp là sẽ có thể thành công.
D. Không cần học mà tham gia lao động luôn, qua lao động sẽ có kiến thức.
-
Câu 2:
Tri thức của con người về sự vật, hiện tượng có thể là đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ có đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này được xem là thể hiện vao trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 3:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”. Điều này được xem là thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 4:
Trong xã hội, do thực tế yêu cầu, các nhà khoa học liên tục nghiên cứu và điều chế ra nhiều loại thuốc mới để chữa bệnh cho các bệnh nhân. Điều này được xem là thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 5:
Những tri thức về thiên văn, trồng trọt,… của người xưa đều được hình thành từ việc quan sát thời tiết, chu kì vận động của mặt trăng, mặc trời, sự đúc kết kinh nghiệm từ thực tế gieo trồng hàng năm… Điều này được xem là thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 6:
Mọi hiểu biết của con người đều được xem là trực tiếp nảy sinh từ
A. Nhận thức.
B. Lao động.
C. Nghiên cứu.
D. Thực tiễn.
-
Câu 7:
Trong các hoạt động thực tiễn, hoạt động nào được xem chính là cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác?
A. Hoạt động văn hóa – nghệ thuật.
B. Hoạt động chính trị - xã hội
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động sản xuất vật chất
-
Câu 8:
Hoạt động nào được xem không phải là hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất vật chất.
B. Chính trị xã hội.
C. Văn hóa nghệ thuật.
D. Thực nghiệm khoa học.
-
Câu 9:
Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được xem chính là
A. Nhận thức
B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức lí tính
D. Thực tiễn
-
Câu 10:
Người ta đi sâu phân tích và tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối. Những sự hiểu biết này được xem là thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức lí tính.
B. Nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức tri thức.
-
Câu 11:
Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi cho ta biết muối không có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Những hiểu biết này được xem là thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức lí tính.
B. Nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức tri thức.
-
Câu 12:
Quá trình nhận thức được xem là bao gồm mấy giai đoạn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 13:
Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng được xem chính là
A. Nhận thức.
B. Học tập.
C. Nghiên cứu.
D. Tri thức.
-
Câu 14:
Dựa vào hiểu biết về thực tiễn, em nhận xét nên cần làm gì để nâng cao kiến thức, hoàn thiện bản thân?
A. Đọc thật nhiều sách là có thể học giỏi, có nhiều kiến thức.
B. Học đi đôi với hành, vừa học tập tốt vừa tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
C. Chỉ cần học thật giỏi trên lớp là sẽ có thể thành công.
D. Không cần học mà tham gia lao động luôn, qua lao động sẽ có kiến thức.
-
Câu 15:
Tri thức của con người về sự vật, hiện tượng có thể là đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ có đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này được nhận xét thể hiện vao trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 16:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”. Điều này được nhận xét thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 17:
Trong xã hội, do thực tế yêu cầu, các nhà khoa học liên tục nghiên cứu và điều chế ra nhiều loại thuốc mới để chữa bệnh cho các bệnh nhân. Điều này được nhận xét thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 18:
Những tri thức về thiên văn, trồng trọt,… của người xưa đều được hình thành từ việc quan sát thời tiết, chu kì vận động của mặt trăng, mặc trời, sự đúc kết kinh nghiệm từ thực tế gieo trồng hàng năm… Điều này được nhận xét thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 19:
Mọi hiểu biết của con người được nhận xét đều trực tiếp nảy sinh từ
A. Nhận thức.
B. Lao động.
C. Nghiên cứu.
D. Thực tiễn.
-
Câu 20:
Trong các hoạt động thực tiễn, hoạt động nào được nhận xét là cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác?
A. Hoạt động văn hóa – nghệ thuật.
B. Hoạt động chính trị - xã hội
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động sản xuất vật chất
-
Câu 21:
Hoạt động nào được nhận xét không phải là hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất vật chất.
B. Chính trị xã hội.
C. Văn hóa nghệ thuật.
D. Thực nghiệm khoa học.
-
Câu 22:
Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được nhận xét là
A. Nhận thức
B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức lí tính
D. Thực tiễn
-
Câu 23:
Người ta đi sâu phân tích và tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối. Những sự hiểu biết này được nhận xét thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức lí tính.
B. Nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức tri thức.
-
Câu 24:
Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi cho ta biết muối không có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Những hiểu biết này được nhận xét thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức lí tính.
B. Nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức tri thức.
-
Câu 25:
Quá trình nhận thức được nhận xét bao gồm mấy giai đoạn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng được nhận xét chính là
A. Nhận thức.
B. Học tập.
C. Nghiên cứu.
D. Tri thức.
-
Câu 27:
Đời sống vật chất có vai trò như thế nào đối với đời sống văn hóa, tinh thần?
A. Là động lực.
B. Là mục đích.
C. Là cơ sở.
D. Là giá trị.
-
Câu 28:
Các thái độ cần tránh khi giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống?
A. Nể nang, sợ mất lòng người khác.
B. Dùng bạo lực, vũ lực.
C. Xuê xoa, dễ dãi cho êm chuyện.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 29:
Trong cuộc sống, để vận động và phát triển thì học sinh cần có thái độ nào dưới đây?
A. Ngại đấu tranh chống tiêu cực.
B. Luôn luôn theo ý kiến số đông.
C. Biết phân tích mâu thuẫn cụ thể.
D. Có thái độ dĩ hòa vi quý.
-
Câu 30:
Trong cuộc sống hàng ngày, ta cần phê bình và tự phê bình như thế nào để phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
A. Khi phê bình cần nói giảm nói tránh để người bị phê bình không bị tổn thương.
B. Cần phê bình gay gắt trường hợp ta thấy sai trái.
C. Cần phê bình và tự phê bình nghiêm túc, nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện.
D. Cần phê bình và tự phê bình một cách chủ quan.
-
Câu 31:
Dựa vào hiểu biết về thực tiễn, em nghĩ cần làm gì để nâng cao kiến thức, hoàn thiện bản thân?
A. Đọc thật nhiều sách là có thể học giỏi, có nhiều kiến thức.
B. Học đi đôi với hành, vừa học tập tốt vừa tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
C. Chỉ cần học thật giỏi trên lớp là sẽ có thể thành công.
D. Không cần học mà tham gia lao động luôn, qua lao động sẽ có kiến thức.
-
Câu 32:
Tri thức của con người về sự vật, hiện tượng có thể là đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ có đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện vao trò cụ thể nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 33:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói như sau: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 34:
Trong xã hội, do thực tế yêu cầu, các nhà khoa học liên tục nghiên cứu và điều chế ra nhiều loại thuốc mới để chữa bệnh cho các bệnh nhân. Điều này thể hiện vai trò cụ thể nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 35:
Những tri thức về thiên văn, trồng trọt,… của người xưa đều được hình thành từ việc quan sát thời tiết, chu kì vận động của mặt trăng, mặc trời, sự đúc kết kinh nghiệm từ thực tế gieo trồng hàng năm… Điều này thể hiện vai trò cụ thể nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
-
Câu 36:
Mọi hiểu biết của con người được cho đều trực tiếp nảy sinh từ
A. Nhận thức.
B. Lao động.
C. Nghiên cứu.
D. Thực tiễn.
-
Câu 37:
Trong các hoạt động thực tiễn, hoạt động nào được cho là cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác?
A. Hoạt động văn hóa – nghệ thuật.
B. Hoạt động chính trị - xã hội
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động sản xuất vật chất
-
Câu 38:
Hoạt động nào không được xem là hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất vật chất.
B. Chính trị xã hội.
C. Văn hóa nghệ thuật.
D. Thực nghiệm khoa học.
-
Câu 39:
Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được nhận định là
A. Nhận thức
B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức lí tính
D. Thực tiễn
-
Câu 40:
Người ta đi sâu phân tích và tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối. Những sự hiểu biết này được cho thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức lí tính.
B. Nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức tri thức.
-
Câu 41:
Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi cho ta biết muối không có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Những hiểu biết này được cho thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức lí tính.
B. Nhận thức cảm tính.
C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức tri thức.
-
Câu 42:
Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng được nhận định là
A. Nhận thức.
B. Học tập.
C. Nghiên cứu.
D. Tri thức.
-
Câu 43:
Câu nói: "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông" thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
-
Câu 44:
Con người tìm ra vacxin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
-
Câu 45:
Câu nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cái răng, cái tóc là góc con người.
B. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa.
C. Nhất nước, nhà phân, tam cần, tứ giống.
D. Trong quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.
-
Câu 46:
Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
B. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão.
C. Cái răng cái tóc là vóc con người.
D. Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng.
-
Câu 47:
Ăng-ghen khẳng định: “Khi xã hội có nhu cầu về kĩ thuật thì thúc đây khoa học phát triển hơn 10 trường đại học”, cho thấy thực tiễn có vai trò là
A. cơ sở của nhận thức.
B. tiêu chuẩn của chân lí.
C. mục đích của nhận thức.
D. động lực của nhận thức.
-
Câu 48:
Nhận thức cảm tính đem lại cho con người hiểu biết về:
A. đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng
B. quy luật vận động phát triển của sự vật, hiện tượng
C. đặc điểm bên ngoài của sự vật, hiện tượng
D. bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng
-
Câu 49:
Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. mục đích của nhận thức.
B. cơ sở của nhận thức.
C. động lực của nhận thức.
D. tiêu chuẩn của chân lí.
-
Câu 50:
Thực tiễn luôn luôn vận động, đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức là thể hiện vai trò
A. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
B. thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. thực tiễn là cơ sở của nhận thức.