Trắc nghiệm Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma túy Giáo dục quốc phòng Lớp 10
-
Câu 1:
Nhân vật nào dưới đây vi phạm quy định về an toàn giao thông?
A. Anh M đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy định khi điều khiển xe mô tô.
B. Dù đang rất vội nhưng chị H vẫn tuân thủ đúng tín hiệu đèn giao thông.
C. Bạn T (16 tuổi) điều kiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh 110 cm3.
D. Anh K mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.
-
Câu 2:
Đấu tranh chống vi phamh pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của
A. công dân.
B. các tổ chức xã hội.
C. cơ quan quản lí nhà nước.
D. công dân và các tổ chức xã hội.
-
Câu 3:
Biển báo nguy hiểm chủ yếu có dạng
A. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
B. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
-
Câu 4:
Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
X năm nay 16 tuổi, đang là học sinh lớp 11. Nhà cách trường học khá xa, nên X thường lén sử dụng chiếc xe Exciter (dung tích 150 cm3) của anh trai làm phương tiện di chuyển đến trường.
Biết chuyện, ông P (bố của X) đã khuyên răn và yêu cầu X chấm dứt hành động đó; đồng thời, ông P gợi ý sẽ mua cho X một chiếc xe Honda Little Cub (dung tích 49 cm3).
Vì cho rằng, đi xe Cup “không ngầu”, nên X đã giận dỗi bố và dọa sẽ bỏ học.
Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ?
A. Bạn X.
B. Ông P.
C. Bạn X và ông P.
D. Không có nhân vật nào.
-
Câu 5:
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh
A. dưới 150 cm3.
B. trên 150 cm3.
C. dưới 50 cm3.
D. trên 50 cm3.
-
Câu 6:
Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng
A. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
B. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
-
Câu 7:
Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia giao thông?
A. Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua.
B. Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt, hành lang an toàn.
C. Chăn thả súc vật trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn.
D. Phá hoại công trình đường sắt và các phương tiện giao thông đường sắt.
-
Câu 8:
Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải
A. dừng lại ở phần đường của mình và đứng sát mép đường ray gần nhất.
B. nhanh chóng điều khiển phương tiện tiến đến gần phần đường giao nhau.
C. nhanh chóng điều khiển phương tiện vượt qua phần đoạn đường giao nhau đó.
D. dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn.
-
Câu 9:
Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng
A. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
B. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
C. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
D. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
-
Câu 10:
Em hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu đỏ?
A. Cho phép đi.
B. Dừng lại.
C. Đi chậm lại
D. Rẽ trái
-
Câu 11:
Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?
A. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.
B. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT dừng lại.
C. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.
D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.
-
Câu 12:
Biển báo cấm chủ yếu có dạng
A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
-
Câu 13:
Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?
A. Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?
B. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.
C. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.
D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.
-
Câu 14:
Độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông?
A. 13 tuổi.
B. 14 tuổi.
C. 15 tuổi.
D. 16 tuổi.
-
Câu 15:
Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?
A. Người tham gia giao thông bị mất năng lực hành vi nhân sự.
B. Không có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.
C. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi có thể nhận biết được.
D. Hành vi của người tham gia giao thông đúng với quy định của pháp luật.
-
Câu 16:
Hành vi nào dưới đây vi phạm luật giao thông?
A. Tham gia giao thông khi trong máu/ hơi thở có nồng độ cồn.
B. Bật đèn tín hiệu (đèn xi nhan) khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe.
C. Đội mũ bảo hiểm, chở đúng số người quy định khi điều khiển xe gắn máy.
D. Chấp hành nghiêm túc hiệu lệnh của đèn tín hiệu/ người điều khiển giao thông.
-
Câu 17:
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Ông S mở cửa hàng tạp hóa nhưng lợi dụng để bán cả ma túy. Thấy G đang là học sinh THPT, lại ham chơi, hay bỏ học nên ông S đã dụ dỗ G sử dụng chất ma túy. Sau khi thấy G nghiện, ông S đã ép buộc G phải đi vận chuyển ma túy giúp ông ta.
N là bạn thân của G, thấy G có nhiều biểu hiện lạ, giống với người nghiện ma túy, N đã bí mật theo dõi G. Sau khi phát hiện sự việc, N đã nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan công an.
Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào không vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Ông S.
B. Bạn G.
C. Bạn N.
D. Bạn G và bạn N.
-
Câu 18:
Ông K vô tình phát hiện con trai mình là anh M có hành vi tàng trữ và sử dụng trái phép chất ma túy. Tuy nhiên, vì “thương con”, không muốn con trai vướng vào vòng lao lí, nên ông K đã bao che, không tố giác hành vi của anh M.
Theo em, trong tình huống trên, nhân vật nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Anh M.
B. Ông K.
C. Ông K và anh M.
D. Không nhân vật nào vi phạm.
-
Câu 19:
Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Sau một chuyến đi du lịch ở tỉnh Hà Giang, anh trai P có đem về gieo trồng một giống cây lạ trong vườn và chăm sóc sất cẩn thận. Em trai của P (là bạn T) rất tò mò, muốn biết anh P trồng cây gì nên nhiều lần gặng hỏi, nhưng anh P không trả lời, anh chỉ nói rằng những cây đó bán được rất nhiều tiền. Cảm thấy nghi ngờ, T đã lên internet tìm hiểu và phát hiện những cây mà anh trai đang trồng rất giống cây thuốc phiện – một loại cây có chứa chất gây nghiện, bị pháp luật nghiêm cấm trồng.
T khuyên anh không nên trồng loại cây đó và cần tới cơ quan công an để đầu thú để nhận sự khoan hồng của pháp luật. Anh P rất tức giận và cho rằng T “không hiểu chuyện”, đồng thời cấm T được “bép xép” chuyện này với ai. Không khuyên nhủ được anh trai, T đã tâm sự với bố mẹ và bí mật báo cáo thông tin tới cơ quan công an của xã.
Theo em, trong tình huống trên, những nhân vật nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Anh P và bạn T.
B. Không có nhân vật nào.
C. Bạn T.
D. Anh P.
-
Câu 20:
Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi tình nghi hoặc phát hiện hành vi vận chuyển, mua bán trái phép chất ma túy?
A. Lập tức hô hoán để mọi người xung quanh vây bắt các đối tượng.
B. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.
C. Nhanh chóng, bí mật báo cáo thông tin tới cơ quan công an gần nhất.
D. Trực tiếp vây bắt các đối tượng để bàn giao lại cho cơ quan công an.
-
Câu 21:
Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi phát hiện bạn bè hoặc người thân có hành vi sử dụng chất ma túy?
A. Tuyệt đối che dấu thông tin để bảo vệ người thân, bạn bè.
B. Nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan chức năng gần nhất.
C. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.
D. Đề nghị bạn/ người thân cho mình sử dụng thử một lần để biết cảm giác.
-
Câu 22:
Học sinh cần chú ý điều gì để không đi vào con đường nghiện ma túy?
A. Từ chối lời mời của người khác về sử dụng chất ma túy.
B. Chỉ dùng thử chất ma túy một lần duy nhất để biết.
C. Vô tư sử dụng các đồ ăn vặt không rõ nguồn gốc.
D. Buông thả bản thân khi đã mắc nghiện ma túy.
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về con đường dẫn đến tình trạng nghiện ma túy?
A. Bản thân người nghiện chủ động tìm đến với ma túy.
B. Bị các đối tượng khác cưỡng bức sử dụng chất ma túy.
C. Ma túy là một loại thuốc được kê đơn để bồi bổ cơ thể.
D. Người nghiện ma túy muốn thể hiện bản thân với bạn bè.
-
Câu 24:
Biểu hiện của người nghiện ma túy thường
A. chăm chỉ lao động, luôn phấn chấn, vui tươi.
B. chăm lo vệ sinh cá nhân do ưa thích sạch sẽ.
C. rất khó từ bỏ ma túy và dễ bị tái nghiện.
D. dễ dàng làm chủ được hành vi của mình.
-
Câu 25:
Ma túy gây tác hại như thế nào đối với trật tự an toàn xã hội?
A. Gia tăng các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm…
B. Tăng chi phí cho công tác phòng, chống ma túy.
C. Giảm số lượng và chất lượng nguồn lao động.
D. Suy giảm số người bị lây nhiễm HIV/AIDS.
-
Câu 26:
Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tác hại của ma túy đến gia đình có người nghiện ma túy?
A. Gia đình hạnh phúc, mọi thành viên yêu thương nhau hơn.
B. Thường có xung đột, cãi vã; ảnh hưởng đến giống nòi.
C. Người thân luôn trong trạng thái lo âu, mặc cảm.
D. Làm tiêu tốn tài sản gia đình.
-
Câu 27:
Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tác hại của ma túy đến bản thân người nghiện?
A. Hủy hoại đạo đức, nhân cách; làm tiêu tốn tài sản.
B. Bị ức chế thần kinh nhưng không lệ thuộc vào thuốc.
C. Bị tổn hại về sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm thần.
D. Không tỉnh táo, không làm chủ được hành vi của mình.
-
Câu 28:
Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Sản xuất, sử dụng và tàng trữ trái phép chất ma tuý.
B. Trồng cây thuốc phiện hoặc cây khác có chứa chất ma tuý.
C. Vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý.
D. Tuyên truyền pháp luật về phòng, chống ma tuý cho học sinh.
-
Câu 29:
Tiền chất là hóa chất không thể thiếu trong quá trình
A. sử dụng và mua bán ma túy.
B. điều chế, sản xuất ma túy.
C. tàng trữ và vận chuyển ma túy.
D. tổ chức sử dụng chất ma túy.
-
Câu 30:
Cây nào để tạo ra chất gây nghiện?
A. Cây cần sa.
B. Lá Khat.
C. Cây Cát đằng.
D. Cây thuốc phiện.
-
Câu 31:
“Chất kích thích hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn đến tình trạng nghiện đối với người sử dụng” - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Chất gây nghiện.
B. Chất hướng thần.
C. Chất an thần.
D. Chất giảm đau.
-
Câu 32:
Chất kích thích gây nghiện là chất
A. kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện với người sử dụng.
B. ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới nghiện.
C. kích thích hoặc ức chế thần kinh, nảy sinh ảo giác nhưng không gây nghiện.
D. an thần, hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, sử dụng nhiều có thể gây nghiện.
-
Câu 33:
Chất nào dưới đây không thuộc nhóm chất ma túy?
A. Nhựa cây thuốc phiện.
B. Cần sa thảo mộc.
C. Thảo quả khô.
D. Thuốc lắc.
-
Câu 34:
Khi nào thì được phép sử dụng một số chất ma túy ?
A. Khi lên cơn nghiện
B. Khi nghiện và được cha mẹ cho phép
C. Khi được bác sĩ chuyên khoa chỉ định
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 35:
Đối tượng nào trong các đối tượng dưới đây có nguy cơ dễ bị nghiện ma tuý ?
A. Cha mẹ nuông chiều quá mức
B. Không tập trung vào học tập, các sinh hoạt tập thể, công việc gia đình,..
C. Gia đình bị xáo trộn
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 36:
Dựa vào cấu trúc hóa học và tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, người ta chia các chất ma túy thành bao nhiêu nhóm chính:
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
-
Câu 37:
Các hình thức cai nghiện ma túy bao gồm hình thức nào sau đây ?
A. Cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện
B. Cai nghiện ma tuý tự nguyện
C. Cai nghiện ma tuý bắt buộc
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 38:
Theo điều 201 của Bộ luật hình sự, ban hành vào ngày 04/01/2000 thì tội vi phạm về quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện hoặc các chất ma tuý khác, bị xử phạt tù thế nào ?
A. Từ 01 năm đến 03 năm
B. Từ 03 năm đến 07 năm
C. Từ 01 năm đến chung thân
D. Từ 03 năm đến chung thân
-
Câu 39:
Theo điều 200 của Bộ luật hình sự, ban hành vào ngày 04/01/2000 thì tội cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù thế nào ?
A. Từ 02 năm đến chung thân
B. Từ 03 năm đến chung thân
C. Từ 02 năm đến tử hình
D. Từ 03 năm đến tử hình
-
Câu 40:
Theo điều 198 của Bộ luật hình sự, ban hành vào ngày 04/01/2000 thì tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù thế nào ?
A. Từ cảnh cáo đến 03 năm (cho hưởng án treo)
B. Từ 02 năm đến 07 năm
C. Từ 02 năm đến 15 năm
D. Từ 10 năm đến chung thân
-
Câu 41:
Theo điều 197 của Bộ luật hình sự, ban hành vào ngày 04/01/2000 thì tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù thế nào ?
A. Từ 02 năm đến 05 năm
B. Từ 02 năm đến 07 năm
C. Từ 02 năm đến chung thân
D. Từ 02 năm đến tử hình
-
Câu 42:
Theo điều 196 của Bộ luật hình sự, ban hành vào ngày 04/01/2000 thì tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán các phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù thế nào ?
A. Từ 01 năm đến 03 năm
B. Từ 01 năm đến 05 năm
C. Từ 01 năm đến 07 năm
D. Từ 01 năm đến 10 năm
-
Câu 43:
Theo điều 195 của Bộ luật hình sự, ban hành ngày 04/01/2000 thì tội tàng trữ, vận chuyển hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma tuý, bị xử phạt tù thế nào ?
A. Từ 01 tháng đến 10 năm
B. Từ 01 năm đến 15 năm
C. Từ 01 năm đến chung thân
D. Từ 01 năm đến tử hình
-
Câu 44:
Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 49/2005/QĐ-TTg phê duyệt “Kế hoạch tổng thể phòng chống ma túy đến năm 2010” vào ngày nào ?
A. 10/02/2005
B. 10/03/2005
C. 10/04/2005
D. 10/05/2005
-
Câu 45:
Các biện pháp cai nghiện ma túy bao gồm biện pháp nào ?
A. Cai nghiện ma túy tự nguyện
B. Cai nghiện ma túy tại gia đình
C. Cai nghiện ma túy tại cộng đồng
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 46:
Những lĩnh vực sau đây, lĩnh vực nào được hỗ trợ kỹ thuật ưu tiên về phòng, chống ma túy trong giai đoạn 2006 - 2010:
A. Hành pháp
B. Cai nghiện
C. Pháp luật
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 47:
Người nghiện ma túy phải có trách nhiệm gì ?
A. Tự khắc phục sai sót
B. Báo tình trạng nghiện ma túy của mình với gia đình
C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về cai nghiện ma túy
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 48:
Cần phải làm gì để giúp người đang cai nghiện:
A. Không xa lánh, chỉ trích hoặc chê bai
B. Tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng
C. Không gần gủi với người nghiện
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 49:
Gia đình của người nghiện ma túy phải có trách nhiệm gì ?
A. Khai báo với cơ quan, tổ chức nơi làm việc hoặc tổ nhân dân tự quản
B. Khai báo với UBND cấp xã về người nghiện ma túy trong gia đình mình…
C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 50:
Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn, phạm tội nhiều lần, tái phạm nguy hiểm,... sẽ bị phạt tù từ:
A. 3 năm đến 5 năm
B. 5 năm đến 10 năm
C. 7 năm đến 15 năm
D. Tù chung thân