Trắc nghiệm Quy trình tổ chức bữa ăn Công Nghệ Lớp 6
-
Câu 1:
Bữa cỗ hoặc bữa liên hoan thường có mấy món?
A. 2 – 4 món
B. 5 món trở lên
C. 1 – 3 món
D. 3 món trở lên
-
Câu 2:
Muốn tổ chức 1 bữa ăn chu đáo, cần phải?
A. Xây dựng thực đơn
B. Lựa chọn thực phẩm và chế biến
C. Trình bày món ăn và thu dọn sau khi ăn
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 3:
Bữa ăn thường ngày thường có mấy món ăn?
A. 3 – 4 món
B. 1 – 2 món
C. 4 – 5 món
D. 2 – 3 món
-
Câu 4:
Cách bày bàn ăn có các đặc điểm?
A. Bàn ăn cần phải trang trí lịch sự, đẹp mắt
B. Món ăn đưa ra theo thực đơn, được trình bày đẹp đẽ, hài hòa về màu sắc và hương vị
C. Trình bày bàn và bố trí chỗ ngồi của khách phụ thuộc vào bữa ăn
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 5:
Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, cần chú ý?
A. Mua thực phẩm phải tươi ngon
B. Số thực phẩm vừa đủ dùng (kể cả gia vị)
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
-
Câu 6:
Nguyên tắc xây dựng thực đơn gồm:
A. Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
B. Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn
C. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 7:
Có bao nhiêu nguyên tắc xây dựng thực đơn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Thực đơn bữa tiệc liên hoan, ăn uống thường gồm có:
A. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính (món mặn) - Món ăn phụ - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống
B. Món khai vị - Món ăn chính (món mặn) - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống
C. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính (món mặn) - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống
D. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính (món mặn) - Món ăn thêm - Tráng miệng - Trái cây
-
Câu 9:
Khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến được gọi là:
A. Kiểm tra thực phẩm
B. Phân loại thực phẩm
C. Sơ chế thực phẩm
D. Tất cả đều sai
-
Câu 10:
Chế biến món ăn được tiến hành qua các bước:
A. Chế biến thực phẩm - Sơ chế món ăn - Trình bày món ăn
B. Sơ chế thực phẩm - Chế biến món ăn - Trình bày món ăn
C. Phân loại thực phẩm - Chế biến món ăn - Trình bày món ăn
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 11:
Thay đổi món ăn trong các bữa ăn nhằm mục đích?
A. Để tránh nhàm chán
B. Giúp bữa ăn thêm phần hấp dẫn
C. Giúp ngon miệng
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 12:
Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A. Có sự phối hợp giữa các loại thực phẩm
B. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng với từng đối tượng
C. Đảm bảo cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 13:
Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình là như thế nào?
A. Trẻ em cần nhiều loại thực phẩm
B. Người lao động cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng
C. Phụ nữ có thai cần ăn các loại thực phẩm giàu chất đạm, canxi, phốt pho, sắt
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 14:
Việc phân chia số bữa ăn trong gia đình có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống hợp lí như thế nào?
A. Ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn
B. Ảnh hưởng đến nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi
C. Cả A và B đều đúng
D. A hoặc B đúng
-
Câu 15:
Có mấy nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 16:
Những món ăn phù hợp buối sáng là:
A. Bánh mỳ, trứng ốp, sữa tươi
B. Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu
C. Cơm, rau xào, cá sốt cà chua
D. Tất cả đều sai
-
Câu 17:
Muốn đảm bảo sức khỏe và kéo dài tuổi thọ, chúng ta cần phải:
A. Ăn thật no
B. Ăn nhiều bữa
C. Ăn đúng bữa, đúng giờ, đủ chất dinh dưỡng
D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm
-
Câu 18:
Khoảng thời gian hợp lý nhất để ăn sáng là:
A. 6h00 - 7h00
B. 6h30 - 7h30
C. 7h00 - 8h30
D. 7h30 - 9h30
-
Câu 19:
Khoảng cách hợp lý giữa các bữa ăn là:
A. từ 4 đến 5 giờ
B. từ 2 đến 3 giờ
C. từ 5 đến 6 giờ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 20:
Mỗi ngày em nên ăn bao nhiêu bữa ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. Nhiều hơn