Trắc nghiệm Quy tắc octet Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là
A. 8 electron
B. 9 electron
C. 10 electron
D. 12 electron
-
Câu 2:
Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s23p64s2
-
Câu 3:
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng
A. nhường 8 electron
B. nhận 6 electron
C. nhận 2 electron
D. nhường 2 electron
-
Câu 4:
Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là
A. S + 2e ⟶ S2−
B. S ⟶ S2+ + 2e
C. S ⟶ S6+ + 6e
D. S ⟶ S2− + 2e
-
Câu 5:
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine
B. Oxygen
C. Hydrogen
D. Chlorine
-
Câu 6:
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Helium
B. Fluorine
C. Aluminium
D. Sodium
-
Câu 7:
Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm
A. 2 electron
B. 1 electron
C. 3 electron
D. 4 electron
-
Câu 8:
Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi
A. 2 electron
B. 1 electron
C. 3 electron
D. 4 electron
-
Câu 9:
Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là
A. Mg ⟶ Mg2-+ 2e
B. Mg ⟶ Mg2++ 2e
C. Mg ⟶ Mg++ 1e
D. Mg ⟶ Mg-+ 1e
-
Câu 10:
Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là
A. NaCl.
B. KCl.
C. NaBr.
D. KBr.
-
Câu 11:
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là
A. 25,81%.
B. 67,82%.
C. 32,18%.
D. 74,19%.
-
Câu 12:
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Boron (Z = 5).
B. Potassium (Z = 19).
C. Magnesium (Z = 12).
D. Flourine (Z = 9).
-
Câu 13:
Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng
A. nhận 3 electron.
B. nhường 3 electron.
C. nhận 5 electron.
D. nhường 5 electron.
-
Câu 14:
Nguyên tử P (Z = 15) có xu hướng
A. nhường 5 electron.
B. nhường 3 electron.
C. nhận 5 electron.
D. nhận 3 electron.
-
Câu 15:
Phân tử H2 được hình thành từ
A. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.
B. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
C. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.
D. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.
-
Câu 16:
Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng
A. nhận 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. nhận 7, 6 hoặc 5 electron để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. nhường 7, 6 hoặc 5 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. nhường 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 17:
Nguyên tử sodium có Z = 11. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là
A. nhường 2 electron.
B. nhường 1 electron.
C. nhận 2 electron.
D. nhận 1 electron.
-
Câu 18:
Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng
A. nhường 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. nhường 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. nhận 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. nhận 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 19:
Nguyên tử chlorine có Z = 17. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
-
Câu 20:
Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng
A. nhận electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
B. nhường electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
C. hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.
D. góp chung electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
-
Câu 21:
Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
A. Helium và argon
B. Helium và neon
C. Neon và argon
D. Argon và helium
-
Câu 22:
Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm
A. helium
B. argon
C. krypton
D. neon
-
Câu 23:
Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Chlorine
B. Sulfur
C. Oxygen
D. Hydrogen
-
Câu 24:
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
-
Câu 25:
Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như
A. kim loại
B. phi kim
C. helium
D. khí hiếm
-
Câu 26:
Nguyên tử Lithium (Z = 3) có xu hướng tạo ra lớp electron ngoài cùng như khí hiếm
A. Ne
B. Ar
C. He
D. Kr
-
Câu 27:
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Oxygen
B. Neon
C. Carbon
D. Magnesium
-
Câu 28:
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Helium
B. Fluorine
C. Aluminium
D. Sodium
-
Câu 29:
Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron
B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron
D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron
-
Câu 30:
Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng
A. nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
B. nhường 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
C. nhận 7, 6 hoặc 5 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
D. nhận 7, 6 hoặc 5 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
-
Câu 31:
Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng
A. nhường 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
B. nhường 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
C. nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương
D. nhận 3, 2 hoặc 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm
-
Câu 32:
Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng ………….. để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm gần nhất với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trên là
A. nhường electron
B. nhận electron
C. góp chung electron
D. nhường, nhận hoặc góp chung electron
-
Câu 33:
Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là
A. Na (Z = 11)
B. Cl (Z = 17)
C. Ne (Z = 10)
D. O (Z = 8)
-
Câu 34:
Lớp electron ngoài cùng bão hòa có
A. 10 electron
B. 8 electron
C. 2 electro
D. 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng bão hòa với 2 electron)
-
Câu 35:
Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như
A. kim loại
B. phi kim
C. helium
D. khí hiếm
-
Câu 36:
Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O,
A. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.
B. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.
C. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.
D. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.
-
Câu 37:
Nguyên tử Na nhường đi 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
A. Oxygen.
B. Carbon.
C. Magnesium.
D. Neon.
-
Câu 38:
Nguyên tử Mg có 2 electron hóa trị, được biểu diễn là
A. –Mg–
B. Mg=
C. Mg :
D. : Mg
-
Câu 39:
Liên kết hóa học là
A. là sự kết hợp giữa hai nguyên tử phi kim để tạo thành phân tử bền vững hơn.
B. là sự trao đổi electron giữa các nguyên tử tạo thành phân tử.
C. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành ion đa nguyên tử.
D. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
-
Câu 40:
Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Ca và Sr.
C. Mg và Ca.
D. Sr và Ba.
-
Câu 41:
Cho 6,72 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
D. Al.
-
Câu 42:
Biết cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là
A. NaCl.
B. KCl.
C. NaBr.
D. KBr.
-
Câu 43:
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là
A. 25,81%.
B. 67,82%.
C. 32,18%.
D. 74,19%.
-
Câu 44:
Nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Boron (Z = 5).
B. Potassium (Z = 19).
C. Magnesium (Z = 12).
D. Flourine (Z = 9).
-
Câu 45:
Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng
A. nhận 3 electron.
B. nhường 3 electron.
C. nhận 5 electron.
D. nhường 5 electron.
-
Câu 46:
Nguyên tử P (Z = 15) có xu hướng
A. nhường 5 electron.
B. nhường 3 electron.
C. nhận 5 electron.
D. nhận 3 electron.
-
Câu 47:
Nguyên tử phosphorus (Z = 15) có xu hướng
A. nhường 5 electron.
B. nhường 3 electron.
C. nhận 5 electron.
D. nhận 3 electron.
-
Câu 48:
Phân tử H2 được hình thành từ
A. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.
B. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
C. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.
D. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.
-
Câu 49:
Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng
A. nhận 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. nhận 7, 6 hoặc 5 electron để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. nhường 7, 6 hoặc 5 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. nhường 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 50:
Nguyên tử sodium (Na) có Z = 11. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là
A. nhường 2 electron.
B. nhường 1 electron.
C. nhận 2 electron.
D. nhận 1 electron.