Trắc nghiệm Quan niệm về đạo đức GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Do đi làm muộn, anh C đi vào đường ngược chiều và đâm vào em M đang đá bóng dưới lòng đường khiến em bị ngã gãy tay. Bố mẹ em M yêu cầu anh C phải hỗ trợ, bồi thường nhưng anh C không đồng ý vì cho rằng em M cũng có lỗi. Bố em M tức giận đã cùng cháu mình là anh X chặn đường đánh anh C. Hành vi của ai được xem là vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật?
A. Bố em M, anh X, anh C.
B. Anh X, anh C, hai bố con em M.
C. Anh C.
D. Bố em M và anh X.
-
Câu 2:
Hành động nào sau đây thể hiện cá nhân được xem chính là người có đạo đức?
A. Chen lấn khi thanh toán.
B. Vượt đèn đỏ.
C. Trộm cắp đồ của người khác.
D. Giúp đỡ người bị nạn.
-
Câu 3:
Câu nào dưới đây được xem là đề cập đến sự điều chỉnh của đạo đức?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa thì quét lá đa.
D. Có công mài sắt có ngày lên kim.
-
Câu 4:
Trong xã hội, nếu các chuẩn mực đạo đức luôn được tôn trọng, củng cố thì xã hội đó được xem là có thể
A. Được mọi người tin tưởng.
B. Xây dựng mối quan hệ hợp tác.
C. Phát triển bền vững.
D. Trở lên giàu có.
-
Câu 5:
Đạo đức là nhân tố không thể thiếu của một gia đình hạnh phúc, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình. Có thể nói, đạo đức được xem chính là
A. Căn cứ để xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Nền tảng của gia đình hạnh phúc.
C. Mục đích của gia đình hạnh phúc.
D. Chuẩn mực của gia đình hạnh phúc.
-
Câu 6:
Đối với mỗi cá nhân, việc tuân theo các chuẩn mực đạo đức được xem là sẽ góp phần
A. Giúp cá nhân phát triển.
B. Mang lại những lợi ích kinh tế.
C. Phát triển kĩ năng.
D. Hoàn thiện nhân cách.
-
Câu 7:
Trong sự điều chỉnh hành vi con người, đặc điểm để phân biệt giữa pháp luật với đạo đức được xem chính là
A. Tính cưỡng chế, tính tự giác
B. Tính dân chủ
C. Tính tự do.
D. Tính tự giác.
-
Câu 8:
Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức được xem chính là sự điều chỉnh mang tính
A. Bắt buộc
B. Tự nguyện
C. Tự do
D. Cưỡng chế
-
Câu 9:
Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay được xem chính là một nền đạo đức
A. Hiện đại.
B. Độc đáo.
C. Tiến bộ.
D. Ưu việt.
-
Câu 10:
Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được xem chính là
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Truyền thống.
D. Phong tục.
-
Câu 11:
Do đi làm muộn, anh C đi vào đường ngược chiều và đâm vào em M đang đá bóng dưới lòng đường khiến em bị ngã gãy tay. Bố mẹ em M yêu cầu anh C phải hỗ trợ, bồi thường nhưng anh C không đồng ý vì cho rằng em M cũng có lỗi. Bố em M tức giận đã cùng cháu mình là anh X chặn đường đánh anh C. Hành vi của ai được nhận xét vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật?
A. Bố em M, anh X, anh C.
B. Anh X, anh C, hai bố con em M.
C. Anh C.
D. Bố em M và anh X.
-
Câu 12:
Hành động nào sau đây thể hiện cá nhân được nhận xét là người có đạo đức?
A. Chen lấn khi thanh toán.
B. Vượt đèn đỏ.
C. Trộm cắp đồ của người khác.
D. Giúp đỡ người bị nạn.
-
Câu 13:
Câu nào dưới đây được nhận xét đề cập đến sự điều chỉnh của đạo đức?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa thì quét lá đa.
D. Có công mài sắt có ngày lên kim.
-
Câu 14:
Trong xã hội, nếu các chuẩn mực đạo đức luôn được tôn trọng, củng cố thì xã hội đó được nhận xét có thể
A. Được mọi người tin tưởng.
B. Xây dựng mối quan hệ hợp tác.
C. Phát triển bền vững.
D. Trở lên giàu có.
-
Câu 15:
Đạo đức là nhân tố không thể thiếu của một gia đình hạnh phúc, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình. Có thể nói, đạo đức được nhận xét là
A. Căn cứ để xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Nền tảng của gia đình hạnh phúc.
C. Mục đích của gia đình hạnh phúc.
D. Chuẩn mực của gia đình hạnh phúc.
-
Câu 16:
Đối với mỗi cá nhân, việc tuân theo các chuẩn mực đạo đức được nhận xét sẽ góp phần
A. Giúp cá nhân phát triển.
B. Mang lại những lợi ích kinh tế.
C. Phát triển kĩ năng.
D. Hoàn thiện nhân cách.
-
Câu 17:
Trong sự điều chỉnh hành vi con người, đặc điểm để phân biệt giữa pháp luật với đạo đức được nhận xét là
A. Tính cưỡng chế, tính tự giác
B. Tính dân chủ
C. Tính tự do.
D. Tính tự giác.
-
Câu 18:
Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức được nhận xét là sự điều chỉnh mang tính
A. Bắt buộc
B. Tự nguyện
C. Tự do
D. Cưỡng chế
-
Câu 19:
Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay được nhận xét là một nền đạo đức
A. Hiện đại.
B. Độc đáo.
C. Tiến bộ.
D. Ưu việt.
-
Câu 20:
Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được nhận xét là
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Truyền thống.
D. Phong tục.
-
Câu 21:
Do đi làm muộn, anh C đi vào đường ngược chiều và đâm vào em M đang đá bóng dưới lòng đường khiến em bị ngã gãy tay. Bố mẹ em M yêu cầu anh C phải hỗ trợ, bồi thường nhưng anh C không đồng ý vì cho rằng em M cũng có lỗi. Bố em M tức giận đã cùng cháu mình là anh X chặn đường đánh anh C. Hành vi của ai được cho vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật?
A. Bố em M, anh X, anh C.
B. Anh X, anh C, hai bố con em M.
C. Anh C.
D. Bố em M và anh X.
-
Câu 22:
Hành động nào sau đây thể hiện cá nhân được cho là người có đạo đức?
A. Chen lấn khi thanh toán.
B. Vượt đèn đỏ.
C. Trộm cắp đồ của người khác.
D. Giúp đỡ người bị nạn.
-
Câu 23:
Câu nào dưới đây được cho đề cập đến sự điều chỉnh của đạo đức?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa thì quét lá đa.
D. Có công mài sắt có ngày lên kim.
-
Câu 24:
Trong xã hội, nếu các chuẩn mực đạo đức luôn được tôn trọng, củng cố thì xã hội đó được cho có thể
A. Được mọi người tin tưởng.
B. Xây dựng mối quan hệ hợp tác.
C. Phát triển bền vững.
D. Trở lên giàu có.
-
Câu 25:
Đạo đức là nhân tố không thể thiếu của một gia đình hạnh phúc, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình. Có thể nói, đạo đức được cho là
A. Căn cứ để xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Nền tảng của gia đình hạnh phúc.
C. Mục đích của gia đình hạnh phúc.
D. Chuẩn mực của gia đình hạnh phúc.
-
Câu 26:
Đối với mỗi cá nhân, việc tuân theo các chuẩn mực đạo đức được cho sẽ góp phần
A. Giúp cá nhân phát triển.
B. Mang lại những lợi ích kinh tế.
C. Phát triển kĩ năng.
D. Hoàn thiện nhân cách.
-
Câu 27:
Trong sự điều chỉnh hành vi con người, đặc điểm để phân biệt giữa pháp luật với đạo đức được cho là
A. Tính cưỡng chế, tính tự giác
B. Tính dân chủ
C. Tính tự do.
D. Tính tự giác.
-
Câu 28:
Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức được cho là sự điều chỉnh mang tính
A. Bắt buộc
B. Tự nguyện
C. Tự do
D. Cưỡng chế
-
Câu 29:
Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay được cho là một nền đạo đức
A. Hiện đại.
B. Độc đáo.
C. Tiến bộ.
D. Ưu việt.
-
Câu 30:
Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được nhận định là
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Truyền thống.
D. Phong tục.
-
Câu 31:
Gia đình Việt Nam hiện nay chịu ảnh hưởng của yếu tố nào dưới đây:
A. Đạo đức.
B. Pháp luật.
C. Phong tục tập quán.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 32:
Đạo đức, pháp luật và phong tục tập quán có điểm gì giống nhau?
A. Là một phương thức điều chỉnh hành vi của con người.
B. Là một công cụ điều tiết các quan hệ xã hội của con người.
C. Là một nguyên tắc bắt mọi người phải thực hiện.
D. Là cách thức để giao tiếp của con người.
-
Câu 33:
Ý kiến nào dưới đây là sai khi đề cập đến sự khác nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục tập quán?
A. Có những hành vi tuy không vi phạm pháp luật nhưng vẫn bị phê phán về mặt đạo đức.
B. Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là mang tính bắt buộc còn đạo đức thì mang tính tự nguyện.
C. Có những phong tục, tập quán lỗi thời trái đạo đức thì phải bị xóa bỏ.
D. Hành vi đã vi phạm đạo đức là sẽ vi phạm pháp luật.
-
Câu 34:
Do ghen ghét V được nhiều bạn quý mến, A đã bịa đặt, nói xấu trên Facebook. Việc làm này là trái với
A. Sở thích cá nhân.
B. Lối sống cá nhân.
C. Giá trị nhân văn.
D. Giá trị đạo đức.
-
Câu 35:
“Người có tài mà không có đức là vô dụng, người có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Câu nói này Bác Hồ muốn nhấn mạnh đến vai trò của
A. Tình cảm và đạo đức.
B. Tài năng và đạo đức.
C. Tài năng và sở thích.
D. Thói quen và trí tuệ.
-
Câu 36:
Là học sinh, nhưng bạn M không bao giờ tham gia các hoạt động của trường, lớp. Nếu là bạn của M, em sẽ khuyên M như thế nào?
A. Nói xấu M với các bạn lớp khác.
B. Lờ đi vì không liên quan đến mình.
C. Rủ nhiều người đến bắt M phải tham gia.
D. Động viên, tuyên truyền M tham gia các hoạt động của trường, lớp.
-
Câu 37:
Anh B và C đi xe máy cùng hướng đang lưu thông trên đường, bỗng dưng xe anh B từ phía sau đâm vào xe anh C bị ngã xuống đường. Trong trường hợp này, anh B cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Bỏ chạy coi như không biết.
B. Cãi nhau với người bị ngã.
C. Quay clip tung lên mạng xã hội.
D. Xin lỗi, giúp đỡ và đền bù thiệt hại cho họ.
-
Câu 38:
Trong các giờ kiểm tra C thường xuyên thấy D có hành vi quay cóp, sử dụng tài liệu trong lúc làm bài. Nêu là C, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Nói xấu D.
B. Mặc kệ vì mình không liên quan.
C. Nói chuyện của B cho các bạn khác.
D. Khuyên nhủ và giúp đỡ D trong học tập.
-
Câu 39:
Các nền đạo đức xã hội khác nhau luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của
A. Nhân dân lao động.
B. Giai cấp thống trị.
C. Tầng lớp tri thức.
D. Tầng lớp doanh nhân.
-
Câu 40:
Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Lá lành đùm lá rách.
C. Có chí thì nên.
D. Học thày không tày học bạn.
-
Câu 41:
Đạo đức là hệ thống các:
A. Chuẩn mực chung.
B. Quy tắc, chuẩn mực xã hội.
C. Quy định chung.
D. quy tắc ứng xử chung.
-
Câu 42:
Vợ chồng không chung thủy là hành vi, vi phạm đạo đức trong:
A. gia đình.
B. xã hội hiện đại.
C. xã hội.
D. quan hệ cá nhân.
-
Câu 43:
Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và
A. phát huy tinh thần quốc tế.
B. giữ gìn được bản sắc riêng.
C. giữ gìn được phong cách riêng.
D. phát huy tinh hoa văn hoá của nhân loại.
-
Câu 44:
Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phủ hợp với:
A. lợi ích của cộng đồng và xã hội.
B. lợi ích cá nhân.
C. lợi ích tập thể.
D. nhu cầu xã hội.
-
Câu 45:
Cá nhân biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của xã hội, của người khác là người
A. có đạo đức.
B. có lòng tự ái.
C. biết tự giác.
D. có lòng tự trọng.
-
Câu 46:
Quan niệm nào dưới đây đúng khi nói về người có đạo đức?
A. Chen lấn khi xếp hàng.
B. Tự ý lấy đồ của người khác.
C. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn.
D. Thờ ơ với người bị nạn.
-
Câu 47:
Câu nói nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Qua cầu rút ván.
B. Công cha như núi Thái Sơn.
C. Thương người như thể thương thân.
D. Đói cho sạch, rách cho thơm.
-
Câu 48:
Trường X tổ chức cho học sinh quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt là việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức trong hoạt động
A. Y tế.
B. Kinh doanh.
C. Môi trường.
D. Xã hội.
-
Câu 49:
Pháp luật là phương thức điều chỉnh hành vi mang tính
A. bắt buộc, cưỡng chê.
B. áp đặt.
C. tự nguyện.
D. tự giác.
-
Câu 50:
Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của xã hội?
A. Làm cho xã hội hạnh phúc hơn.
B. Làm cho đồng nghiệp thân thiện hơn với nhau.
C. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
D. Góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững.