Trắc nghiệm Nước Âu Lạc Lịch Sử Lớp 6
-
Câu 1:
Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc được nhìn nhận đã khẳng định truyền thống gì của dân tộc Việt Nam trong buổi đầu dựng nước?
A. Đoàn kết xây dựng và bảo vệ đất nước
B. Trọng võ
C. Trọng xỉ
D. Trọng văn
-
Câu 2:
Câu chuyện Mị Châu - Trọng Thủy được nhìn nhận đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho đời sau?
A. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
-
Câu 3:
Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc được nhìn nhận có điểm gì mới so với nhà nước Văn Lang là
A. Quyền lực của vua và nhà nước được tăng cường
B. Bộ máy nhà nước xây dựng theo mô hình Trung Hoa
C. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện
D. Xuất hiện thêm 6 bộ
-
Câu 4:
Một trong những nguyên nhân được nhìn nhận đã đưa đến cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi là
A. Do sự đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
B. Do nhà Tần đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta và chủ quan.
D. Do nhân dân Âu Lạc có sự giúp đỡ của nỏ thần
-
Câu 5:
Lần xâm lược lúc đầu của Triệu Đà thất bại được nhìn nhận không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Quân dân Âu Lạc có vũ khí tốt.
B. Quân dân Âu Lạc đoàn kết một lòng.
C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân Âu Lạc.
D. Nhà Triệu thất bại trong chính sách chia rẽ nội bộ của nhà Âu Lạc
-
Câu 6:
Nội dung nào được nhìn nhận không phải biện pháp của An Dương Vương để củng cố an ninh quốc phòng quốc gia?
A. Xây dựng thành cổ Loa kiên cố.
B. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh.
C. Trang bị vũ khí nhiều loại tốt.
D. Không đồng ý với đề nghị xin hòa của Triệu Đà.
-
Câu 7:
Đâu không phải nhân tố được nhìn nhận đưa đến sự tiến bộ trong nông nghiệp và thủ công nghiệp thời kì Âu Lạc?
A. Tinh thần lao động sáng tạo, cần cù của nhân dân.
B. Đất nước được độc lập để phát triển ổn định.
C. Sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị với nhân dân chưa sâu sắc.
D. Kết thừa thành tựu cải tiến công cụ từ thời Văn Lang.
-
Câu 8:
Nội dung nào sau đây được nhìn nhận không thuộc đặc điểm tình hình nước Văn Lang cuối thế kỉ III TCN?
A. Nguy cơ phải đối mặt với các cuộc chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
B. Vua không lo sửa sang võ bị, chỉ lo ăn uống vui chơi.
C. Lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
D. Kinh tế ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.
-
Câu 9:
Vì sao nhà nước mới được thành lập sau cuộc kháng chiến chống Tần được nhìn nhận gọi là Âu Lạc?
A. Hợp nhất vùng đất của 2 bộ lạc Tây Âu, Lạc Việt.
B. Là tên của thủ lĩnh Tây Âu.
C. Là tên của thủ lĩnh Lạc Việt
D. Là tên của 1 bộ lạc tham gia cuộc kháng chiến
-
Câu 10:
Địa danh nào được nhìn nhận là nơi tập trung thuyền chiến vừa luyện tập, vừa chiến đấu của quân dân Âu Lạc?
A. Cửa Bắc.
B. Đầm Cả.
C. Đồng Vông
D. Bãi Miếu
-
Câu 11:
Triệu Đà được nhìn nhận đã sử dụng âm mưu gì để làm suy yếu nước Âu Lạc?
A. Giả vờ xin hòa và dùng mưu chia rẽ nội bộ Âu Lạc.
B. Cho con sang ở rể để lấy cắp nỏ thần.
C. Xúi giục các bộ lạc ở trong nước nổi dậy
D. Tập trung thêm quân để tiêu diệt Âu Lạc.
-
Câu 12:
Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc được nhìn nhận xây dựng trên cơ sở nào?
A. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang
B. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần
C. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Tây Âu
D. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Lạc Việt
-
Câu 13:
Sau khi lên ngôi, An Dương Vương đã nhìn nhận và chọn khu vực nào để đóng đô
A. Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ).
B. Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Hoa Lư (Ninh Bình).
-
Câu 14:
Ai được nhìn nhận là người đã lãnh đạo nhân dân Tây Âu và Lạc Việt kháng chiến chống quân Tần xâm lược?
A. Hùng Vương
B. Thục Phán
C. Đồ Thư
D. Triệu Đà
-
Câu 15:
Năm 218 TCN được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện gì quan trọng đối với nước Văn Lang?
A. Vua Tần sai quân xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.
B. Vua Tần đến vùng Bắc Văn Lang để mở rộng bờ cõi.
C. Vua Tần kéo xuống xâm chiếm đất của người Lạc Việt.
D. Vua Tần tấn công vào vùng của người Tây Âu (Âu Việt).
-
Câu 16:
Vua nào dựng cột đá lập lời thề “xin đời đời trông nom lăng miếu họ Hùng…”?
A. Kinh Dương Vương
B. An Dương Vương
C. Lý Nhân Tông
D. Trần Nhân Tông
-
Câu 17:
Theo em hoạt động kinh tế của cư dân Đông Sơn có gì khác với cư dân Phùng Nguyên?
A. Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Biết chăn nuôi gia sức, gia cầm và làm đồ gốm.
C. Sử dụng chủ yếu cỏng cụ bằng đá, tre, gỗ, xương.
D. Có sự xuất hiện của công cụ làm bằng đồng thau.
-
Câu 18:
Theo em nguồn gốc của một số tục lệ ma chay cưới xin và phổ biến của lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc là
A. Tín ngường thời cúng tổ tiên, biết ơn anh hùng dân tộc.
B. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Cham-pa, Phù Nam.
C. Ảnh hưởng của Hinđu giáo và Phật giáo.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật.
-
Câu 19:
Theo em ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
A. Lúa gạo là lương thực chính.
B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.
C. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.
D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.
-
Câu 20:
Theo em nhân dân Âu Lạc có thể nhiều lần đánh bại các cuộc xâm lược của quân Triệu Đà là do
A. Lãnh thổ mở rộng, hoàn chỉnh về tổ chức.
B. Được sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
C. Có vũ khí tối tân, hiện đại bậc nhất.
D. Có sự giúp đỡ của thần Kim Quy.
-
Câu 21:
Theo em việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt không mang hiệu quả nào sau đây?
A. vùng đồng bằng các con sông lớn được khai phá.
B. phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
C. phổ biến dùng cày với sức kéo của trâu, bò.
D. thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm.
-
Câu 22:
Theo em nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.
B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
C. Sự phân hóa giàu nghèo trở nên phổ biến.
D. Kinh tế có bước chuyển biến rõ nét.
-
Câu 23:
Theo em biết các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm:
A. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
B. vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.
C. vua, quý tôc, tư sản, thị dân.
D. vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.
-
Câu 24:
Theo em nhận xét nào sau đây là chính xác về tổ chức bộ máy nhà nước Văng Lang – Âu Lạc?
A. hoàn chỉnh, chặt chẽ.
B. sơ khai, đơn giản.
C. chưa khoa học, chưa phù hợp.
D. phức tạp, rối rắm.
-
Câu 25:
Em hãy cho biết nguồn gốc của sự chuyển biến về mặt xã hội trong quốc gia Văn lang – Âu Lạc là
A. Sự chuyển biến về kinh tế.
B. Sự xuất hiện các giai cấp mới.
C. Sự tư hữu hóa trong sản xuất.
D. Sự thay đổi trong gia đình.
-
Câu 26:
Em hãy cho biết hoạt động săn bắn, chăn nuôi, đánh cá và làm một số nghề thủ công như đúc đồng, làm đồ gốm của cư dân thời kì Đông Sơn đã minh chứng
A. Kinh tế nông nghiệp được thúc đẩy phát triển.
B. Đồ sắt ngày càng được sử dụng phổ biến.
C. Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
-
Câu 27:
Em hãy cho biết đến giai đoạn nào các công cụ bằng đồng thau trở nên phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt ở Việt Nam?
A. đầu văn hóa Phùng Nguyên.
B. đầu văn hóa Đồng Đậu.
C. đầu văn hóa Gò Mun.
D. đầu văn hóa Đông Sơn.
-
Câu 28:
Bài học lớn nhất cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược là gì?
A. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
-
Câu 29:
Nhà nước Âu Lạc có điểm gì khác so với nhà nước Văn Lang?
A. Chưa có thành quách, quân đội.
B. Quyền lực của nhà vua chưa cao.
C. Phân biệt tầng lớp thống trị với nhân dân sâu sắc.
D. Kinh đô đóng ở Bạch Hạc (Phú Thọ).
-
Câu 30:
Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi xuất phát từ nguyên nhân nào?
A. Tinh thần đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
B. Quân Tần tiến không được, thoái không xong, phải hạ lệnh bãi binh.
C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta, chủ quan khi tấn công.
D. Vua Tần sai quân đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.
-
Câu 31:
Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc khẳng định truyền thống gì của dân tộc Việt Nam trong buổi đầu dựng nước?
A. Đoàn kết xây dựng và bảo vệ đất nước
B. Trọng võ
C. Trọng xỉ
D. Trọng văn
-
Câu 32:
Câu chuyện Mị Châu - Trọng Thủy đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho đời sau?
A. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
-
Câu 33:
Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc có điểm gì mới so với nhà nước Văn Lang là
A. Quyền lực của vua và nhà nước được tăng cường
B. Bộ máy nhà nước xây dựng theo mô hình Trung Hoa
C. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện
D. Xuất hiện thêm 6 bộ
-
Câu 34:
Một trong những nguyên nhân đưa đến cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi là
A. Do sự đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
B. Do nhà Tần đang lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta và chủ quan.
D. Do nhân dân Âu Lạc có sự giúp đỡ của nỏ thần.
-
Câu 35:
Một trong những nguyên nhân đưa đến cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi là
A. Do sự đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
B. Do nhà Tần đang lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta và chủ quan.
D. Do nhân dân Âu Lạc có sự giúp đỡ của nỏ thần.
-
Câu 36:
Lần xâm lược lúc đầu của Triệu Đà thất bại không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Quân dân Âu Lạc có vũ khí tốt.
B. Quân dân Âu Lạc đoàn kết một lòng.
C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân Âu Lạc.
D. Nhà Triệu thất bại trong chính sách chia rẽ nội bộ của nhà Âu Lạc.
-
Câu 37:
Nội dung nào không phải biện pháp của An Dương Vương để củng cố an ninh quốc phòng quốc gia?
A. Xây dựng thành cổ Loa kiên cố.
B. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh.
C. Trang bị vũ khí nhiều loại tốt.
D. Không đồng ý với đề nghị xin hòa của Triệu Đà.
-
Câu 38:
Đâu không phải nhân tố đưa đến sự tiến bộ trong nông nghiệp và thủ công nghiệp thời kì Âu Lạc?
A. Tinh thần lao động sáng tạo, cần cù của nhân dân.
B. Đất nước được độc lập để phát triển ổn định.
C. Sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị với nhân dân chưa sâu sắc.
D. Kết thừa thành tựu cải tiến công cụ từ thời Văn Lang.
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây không thuộc đặc điểm tình hình nước Văn Lang cuối thế kỉ III TCN?
A. Nguy cơ phải đối mặt với các cuộc chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
B. Vua không lo sửa sang võ bị, chỉ lo ăn uống vui chơi.
C. Lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
D. Kinh tế ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.
-
Câu 40:
Vì sao nhà nước mới được thành lập sau cuộc kháng chiến chống Tần lại gọi là Âu Lạc?
A. Hợp nhất vùng đất của 2 bộ lạc Tây Âu, Lạc Việt.
B. Là tên của thủ lĩnh Tây Âu.
C. Là tên của thủ lĩnh Lạc Việt.
D. Là tên của 1 bộ lạc tham gia cuộc kháng chiến.
-
Câu 41:
Địa danh nào là nơi tập trung thuyền chiến vừa luyện tập, vừa chiến đấu của quân dân Âu Lạc?
A. Cửa Bắc.
B. Đầm Cả.
C. Đồng Vông.
D. Bãi Miếu.
-
Câu 42:
Triệu Đà đã sử dụng âm mưu gì để làm suy yếu nước Âu Lạc?
A. Giả vờ xin hòa và dùng mưu chia rẽ nội bộ Âu Lạc.
B. Cho con sang ở rể để lấy cắp nỏ thần.
C. Xúi giục các bộ lạc ở trong nước nổi dậy.
D. Tập trung thêm quân để tiêu diệt Âu Lạc.
-
Câu 43:
Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc được xây dựng trên cơ sở nào?
A. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang
B. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần
C. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Tây Âu
D. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Lạc Việt
-
Câu 44:
Sau khi lên ngôi, An Dương Vương đã chọn khu vực nào để đóng đô
A. Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ).
B. Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Hoa Lư (Ninh Bình).
-
Câu 45:
Ai là người đã lãnh đạo nhân dân Tây Âu và Lạc Việt kháng chiến chống quân Tần xâm lược?
A. Hùng Vương
B. Thục Phán
C. Đồ Thư
D. Triệu Đà
-
Câu 46:
Năm 218 TCN đã diễn ra sự kiện gì quan trọng đối với nước Văn Lang?
A. Vua Tần sai quân xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.
B. Vua Tần đến vùng Bắc Văn Lang để mở rộng bờ cõi.
C. Vua Tần kéo xuống xâm chiếm đất của người Lạc Việt.
D. Vua Tần tấn công vào vùng của người Tây Âu (Âu Việt).
-
Câu 47:
Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?
A. Luôn xây dựng bảo vệ đất nước trong mọi hoàn cảnh.
B. Luôn cảnh giác.
C. Không để mất những tướng giỏi.
D. A, B, C.
-
Câu 48:
Theo truyện Mị Châu – Trọng Thủy, vua An Dương có bảo vật gì để đánh thắng quân Triệu Đà lần 1?
A. Kiếm thần.
B. Ấn thần.
C. Nỏ thần.
D. Đũa thần.
-
Câu 49:
Triệu Đà đã dùng kế gì để đánh thắng Âu Lạc lần 2?
A. Vờ xin hàng
B. Chia rẽ nội bộ nước ta
C. A và B.
D. Chi viện thêm lực lượng.
-
Câu 50:
Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà đã
A. cắt đất 3 quận, lập nước Nam Việt.
B. cắt đất 4 quận, lập nước Nam Việt.
C. dâng đất 3 quân cho nhà Tần.
D. dâng đất 4 quận cho nhà Tần.