Trắc nghiệm Máy biến thế Vật Lý Lớp 9
-
Câu 1:
Số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là n1 = 500 vòng, n2 = 1000 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều U1 = 220V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp để hở là ?
A. 220V
B. 200V
C. 440V
D. 400V
-
Câu 2:
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 11V
B. 12V
C. 13V
D. 14V
-
Câu 3:
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 9 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì:
A. Giảm hiệu điện thế được 9 lần
B. Tăng hiệu điện thế gấp 9 lần
C. Giảm hiệu điện thế được 81 lần
D. Tăng hiệu điện thế gấp 81 lần
-
Câu 4:
Từ trường sinh ra trong lỏi sắt của máy biến thế là:
A. Từ trường không thay đổi
B. Từ trường biến thiên tăng giảm
C. Từ trường mạnh
D. Không thể xác định chính xác được
-
Câu 5:
Máy biến thế hoạt động khi dòng điện đưa vào cuộn dây sơ cấp là dòng điện:
A. Xoay chiều
B. Một chiều
C. Xoay chiều hay một chiều đều được
D. Có cường độ lớn
-
Câu 6:
Máy biến thế dùng để:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
-
Câu 7:
Máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn sơ cấp có thể:
A. Giảm điện thế được 4 lần.
B. Tăng hiệu điện thế gấp 8 lần.
C. Giảm điện thế được 8 lần.
D. Tăng hiệu điện thế gấp 4 lần.
-
Câu 8:
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì:
A. Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần
B. Giảm hiệu điện thế được 3 lần
C. Giảm hiệu điện thế được 6 lần
D. Tăng hiệu điện thế gấp 6 lần
-
Câu 9:
Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuống còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng:
A. 500 vòng.
B. 2500vòng.
C. 12500 vòng.
D. 20000 vòng.
-
Câu 10:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là:
A. 2200 vòng.
B. 550 vòng.
C. 220 vòng.
D. 55 vòng.
-
Câu 11:
Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là
A. 22000V
B. 2200V
C. 22V
D. 2,2V
-
Câu 12:
Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này:
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.
B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.
C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
-
Câu 13:
Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là
A. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
B. \(U_1n_1=U_2n_2\)
C. \(U_1+U_2=n_1+n_2\)
D. \(U_1-U_2=n_1-n_2\)
-
Câu 14:
Với n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:
A. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
B. \(U_1n_1=U_2n_2\)
C. \({U_2} = \frac{{{U_1}{n_2}}}{{{n_1}}}\)
D. \({U_1} = \frac{{{U_2}{n_1}}}{{{n_2}}}\)
-
Câu 15:
Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế
A. chỉ có thể tăng.
B. Chỉ có thể giảm.
C. Không thể biến thiên.
D. Không được tạo ra.
-
Câu 16:
Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động
A. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Với dòng điện xoay chiều.
C. Luôn có hao phí điện năng.
D. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
-
Câu 17:
Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:
A. Luôn giảm.
B. Luôn tăng.
C. Biến thiên.
D. Không biến thiên.
-
Câu 18:
Trong máy biến thế:
A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.
B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.
D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
-
Câu 19:
Máy biến thế có cuộn dây
A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp.
C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.
D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.
-
Câu 20:
Máy biến thế là thiết bị biến đổi
A. Hiệu điện thế xoay chiều.
B. Cường độ dòng điện không đổi.
C. Công suất điện.
D. Điện năng thành cơ năng.
-
Câu 21:
Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện
A. Xoay chiều.
B. Một chiều không đổi.
C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi.
D. Không đổi.
-
Câu 22:
Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
-
Câu 23:
Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng:
A. Biến thế tăng điện áp.
B. Biến thế giảm điện áp
C. Biến thế ổn áp.
D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
-
Câu 24:
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp:
A. Biến thế tăng điện áp.
B. Biến thế giảm điện áp.
C. Biến thế ổn áp.
D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
-
Câu 25:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A. 240 vòng
B. 60 vòng
C. 24 vòng
D. 6 vòng
-
Câu 26:
Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 1500 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là:
A. 22000V
B. 2200V
C. 22V
D. 2,2V
-
Câu 27:
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 50V
B. 120V
C. 12V
D. 60V
-
Câu 28:
Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là:
A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng
B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng
C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng
D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng
-
Câu 29:
Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U' = 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 0,005
B. 0,05
C. 0,5
D. 5
-
Câu 30:
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Giảm 6 lần
D. Tăng 6 lần
-
Câu 31:
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Giảm 6 lần
D. Tăng 6 lần.
-
Câu 32:
Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín
A. Có dòng điện một chiều không đổi.
B. Có dòng điện một chiều biến đổi.
C. Có dòng điện xoay chiều.
D. Vẫn không xuất hiện dòng điện.
-
Câu 33:
Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế
A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp
B. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.
C. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp
D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.
-
Câu 34:
Máy biến thế có cuộn dây
A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp
B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp
C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp
D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp
-
Câu 35:
Máy biến thế dùng để:
A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều
B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều
C. Tạo ra dòng điện một chiều
D. Tạo ra dòng điện xoay chiều
-
Câu 36:
Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện
A. Xoay chiều
B. Một chiều không đổi.
C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi
D. Không đổi.
-
Câu 37:
Các bộ phận chính của máy biến áp gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt
C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện
-
Câu 38:
Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
-
Câu 39:
Mắc vôn kế vào hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế thì thấy vôn kế chỉ 9V. Biết hiệu điện thế của hai đầu cuộn sơ cấp là 360V. Biết cuộn thứ cấp có 42 vòng. Tính số vòng dây ở cuộn sơ cấp.
A. 1670 vòng
B. 1680 vòng
C. 1690 vòng
D. 1700 vòng
-
Câu 40:
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V. Tính dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5 Ω Coi điện năng không bị mất mát
A. 0,1A
B. 0,2A
C. 0,3A
D. 0,4A
-
Câu 41:
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp.
A. 27V
B. 26V
C. 25V
D. 28V
-
Câu 42:
Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?
A. 220 vòng
B. 230 vòng
C. 240 vòng
D. 250 vòng
-
Câu 43:
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
A. 12
B. 16
C. 18
D. 24
-
Câu 44:
Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:
A. Luôn giảm
B. Luôn tăng
C. Biến thiên
D. Không biến thiên
-
Câu 45:
Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng ?
A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.
B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.
-
Câu 47:
Máy biến thế có cuộn dây:
A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
B. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.
D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.
-
Câu 48:
Chọn phát biểu đúng
A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều.
C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.
D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.
-
Câu 49:
Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.