Trắc nghiệm Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Bản chất hình thành liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều do
A. sự góp chung electron
B. sự nhường – nhận electron
C. tương tác hút tĩnh điện
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 2:
Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
HF có nhiệt độ sôi cao hơn HBr là vì
A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ hơn HBr
B. Năng lượng liên kết H – F lớn hơn H – Br
C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen còn HBr thì không
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 4:
Liên kết được biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị có cực
C. Liên kết cộng hóa trị không cực
D. Liên kết hydrogen
-
Câu 5:
Phân tử nào dưới đây không có cực
A. HCl
B. CO2
C. H2O
D. NH3
-
Câu 6:
Nguyên nhân dẫn tới sự phân cực của các phân tử HCl, SO2, … là do
A. liên kết ion
B. liên kết cộng hóa trị không cực
C. liên kết cộng hóa trị có cực
D. liên kết hydrogen
-
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(2) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(3) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(4) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Những phát biểu đúng là
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4)
-
Câu 8:
Một loại liên kết rất yếu, hình thành bởi tương tác hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử là
A. tương tác van der Waals
B. liên kết hydrogen
C. liên kết ion
D. liên kết cộng hóa trị
-
Câu 9:
Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là
A. N
B. O
C. F
D. Cả A, B và C
-
Câu 10:
Nguyên tử H trong phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với
A. nguyên tử N trong phân tử NH3
B. nguyên tử F trong phân tử HF
C. nguyên tử O trong phân tử H2O
D. nguyên tử C trong phân tử CH4
-
Câu 11:
Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng là
A. liên kết ion
B. liên kết cộng hóa trị có cực
C. liên kết cộng hóa trị không cực
D. liên kết hydrogen
-
Câu 12:
Cho sự phân bố điện tích trong phân tử H2O dưới đây. Liên kết giữa hai phân tử H2O có thể được hình thành qua cặp nguyên tử
A. O với O
B. O với H
C. H với H
D. Cả A, B và C.
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất của nước đá.
B. Một phân tử nước có thể tạo ra 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước khác xung quanh tạo thành cấu trúc tứ diện.
C. Nước đá nặng hơn nước lỏng.
D. ác phân tử nước đóng vai trò điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.
-
Câu 14:
Khi khối lượng phân tử tăng thì
A. tương tác van der Waals không thay đổi.
B. tương tác van der Waals tăng sau đó giảm.
C. tương tác van der Waals tăng.
D. tương tác van der Waals giảm.
-
Câu 15:
Trong dãy halogen, đi từ F2 đến I2:
A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần.
B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
C. nhiệt độ nóng chảy tăng dần; nhiệt độ sôi giảm dần.
D. nhiệt độ nóng chảy giảm dần; nhiệt độ sôi tăng dần.
-
Câu 16:
Tương tác van der Waals làm
A. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
C. thay đổi liên kết hóa học trong một số chất.
D. tăng kích thước của các chất.
-
Câu 17:
Liên kết hydrogen
A. làm tăng nhiệt độ nóng chảy và làm giảm nhiệt độ sôi của nước.
B. làm giảm nhiệt độ nóng chảy và làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
C. làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của nước.
D. làm giảm nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của nước.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Keo dán là một ví dụ về việc sử dụng lực tương tác giữa các phân tử để gắn các vật với nhau.
B. Bong bóng xà phòng thể hiện tương tác giữa các phân tử nước và các phân tử xà phòng tạo thành màng mỏng, giữ được không khí bên trong để bay lên.
C. Các tính chất vật lí của các chất có liên kết cộng hóa trị chỉ phụ thuộc vào mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
D. Một số tương tác điển hình giữa các phân tử là liên kết hydrogen và tương tác van der Waals (Van đơ Van).
-
Câu 19:
Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho
A. liên kết cộng hóa trị có cực.
B. liên kết ion.
C. liên kết cho – nhận.
D. liên kết hydrogen.
-
Câu 20:
Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho
A. liên kết cộng hóa trị có cực.
B. liên kết ion.
C. liên kết cho – nhận.
D. liên kết hydrogen.
-
Câu 21:
So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất F2, Cl2, Br2, I2.
A. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 > Cl2 > Br2 > I2.
B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 < Cl2 < Br2 < I2.
C. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 > Br2 > I2 > Cl2.
D. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 < Br2 < I2 < Cl2.
-
Câu 22:
Ảnh hưởng nào của liên kết hydrogen đến tính chất của các chất không đúng?
A. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của các chất.
B. Làm giảm độ điện li, tính axit của các chất.
C. Làm giảm độ tan của các chất.
D. Làm tăng nhiệt độ sôi của các chất.
-
Câu 23:
Cho các phát biểu dưới đây:
(a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn khác nhiều khối lượng phân tử H2O.
(b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.
(c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một cụm phân tử.
(d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 24:
Tại áp suất 1 bar, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là 0oC và (xấp xỉ) 100oC, cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn nước. Tính chất này là do
A. các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết ion.
B. các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết cộng hóa trị.
C. các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết hydrogen.
D. các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết cho – nhận.
-
Câu 25:
Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì
A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng thấp.
B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng ổn định.
C. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng cao.
D. nhiệt độ nóng chảy của chất đó càng cao và nhiệt độ sôi của chất đó càng thấp.
-
Câu 26:
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?
A. Hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
B. Hai yếu tố: số lượng nguyên tử trong phân tử và liên kết giữa các phân tử.
C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
D. Chỉ phụ thuộc vào liên kết giữa các phân tử.
-
Câu 27:
Trong dãy HX, các acid HCl, HBr, HI là axit mạnh nhưng HF là axit yếu. Đó là do
A. trong phân tử HF có tương tác van der Waals.
B. trong phân tử HF có liên kết hydrogen.
C. khối lượng phân tử HF nhỏ hơn nhiều so với các acid khác.
D. năng lượng liên kết của H-F lớn hơn nhiều các liên kết H-X khác.
-
Câu 28:
Phân tử nào sau đây không có cực?
A. HCl.
B. H2S.
C. HF.
D. CO2.
-
Câu 29:
Một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử, gọi là
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. tương tác van der Waals.
D. liên kết cho – nhận.
-
Câu 30:
Chọn đáp án đúng. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm
A. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
D. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết hydrogen có bản chất tĩnh điện.
B. Ở nhiệt độ thấp, hydrogen fluoride (HF) tồn tại ở thể rắn dưới dạng polimer (HF)n nhờ liên kết hydrogen.
C. HF có tính acid mạnh hơn nhiều so với HCl.
D. Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân của hai nguyên tử tham gia liên kết.
-
Câu 32:
Liên kết hydrogen không được hình thành giữa hai phân tử nào sau đây?
A. 2 phân tử H2O.
B. 2 phân tử HF.
C. 1 phân tử H2O và 1 phân tử CH4.
D. 1 phân tử H2O và 1 phân tử NH3.
-
Câu 33:
Những liên kết có lực liên kết yếu như
A. liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
B. liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết ion và liên kết hydrogen.
D. liên kết hydrogen và liên kết cộng hóa trị.
-
Câu 34:
Chọn đáp án đúng khi nói về iên kết hydrogen
A. Liên kết hydrogen là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
B. Liên kết hydrogen là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
C. Liên kết hydrogen là liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
D. Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
-
Câu 35:
Tại sao khi chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H2O mà C2H5OH có khối lượng phân tử lớn hơn H2O?
A. Các phân tử nước liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết hydrogen;
B. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn C2H5OH;
C. Khi chưng cất, C2H5OH ở điểm sôi thấp hơn nên bay hơi trước;
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 36:
Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2S và CH4 vì?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao làm cho nhiệt độ sôi cao.
B. Liên kết O-H phân cực hơn liên kết S-H và C-H nên phân tử H2O khó bị phá vỡ hơn.
C. H2O là dung môi hòa tan được nhiều chất.
D. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen còn H2S và CH4 thì không.
-
Câu 37:
Liên kết hydrogen thường được biểu diễn như thế nào?
A. Biểu diễn bằng dấu ba chấm giữa các nguyên tử;
B. Biểu diễn bằng liên kết đôi giữa các nguyên tử;
C. Biểu diễn bằng liên kết ba giữa các nguyên tử;
D. Biểu diễn bằng mũi tên giữa các nguyên tử.
-
Câu 38:
Nhiệt độ nóng chảy của các phân tử trong dãy halogen được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là?
A. Cl2, Br2, F2, I2
B. I2, Br2, Cl2, F2
C. F2, Cl2, Br2, I2
D. F2, Br2, Cl2, I2
-
Câu 39:
Tại sao ở nhiệt độ phòng fluorine, chlorine là những chất khí, còn bromine là chất lỏng?
A. Do giữa các phân tử bromine có tương tác van der Waals;
B. Do độ âm điện của bromine thấp hơn fluorine, chlorine;
C. Do năng lượng liên kết của bromine lớn hơn fluorine, chlorine;
D. Do bán kính nguyên tử bromine lớn hơn fluorine, chlorine.
-
Câu 40:
Khi khối lượng phân tử tăng thì tương tác van der Waals như thế nào?
A. Giảm;
B. Tăng;
C. Tăng rồi giảm;
D. Giảm rồi tăng.
-
Câu 41:
Tương tác van der Waal có ảnh hưởng gì đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất?
A. Không có ảnh hưởng gì;
B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy;
C. Làm tăng nhiệt độ sôi;
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 42:
Tương tác van der Waals là gì?
A. Là tương tác tĩnh điện giữa các phân tử;
B. Là tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực các nguyên tử hay phân tử;
C. Là tương tác giữa các electron trong phân tử;
D. Là tương tác giữa các electron hóa trị trong phân tử.
-
Câu 43:
Liên kết hydrogen có ảnh hưởng như thế nào tới tính chất vật lý của nước?
A. Không có ảnh hưởng gì;
B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy;
C. Làm tăng nhiệt độ sôi;
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 44:
Số phát biểu sai về sự tạo thành liên kết hydrogen?
(1) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,…;
(2) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết;
(3) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử thuộc nhóm kim loại kiềm và kiềm thổ;
(4) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có cấu hình electron bền vững.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 45:
Liên kết hydrogen có thể xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
A. C2H6
B. H2S
C. H3C-O-CH3
D. NH3
-
Câu 46:
Nguyên nhân làm cho các liên kết phân cực là?
A. Sự chênh lệch độ âm điện lớn;
B. Sự chênh lệch năng lượng liên kết;
C. Do liên kết hidro trong phân tử;
D. Do bán kính của nguyên tử.
-
Câu 47:
Liên kết hydrogen có tính chất nào sau đây?
A. Không bền bằng liên kết ion;
B. Không bền bằng liên kết cộng hóa trị;
C. Không bền bằng liên kết cho – nhận;
D. Tất cả các tính chất A, B, C đều đúng.
-
Câu 48:
Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?
A. Giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia vào liên kết;
B. Giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn);
C. Giữa nguyên tử H và nguyên tử O;
D. Giữa nguyên tử H và các phi kim.
-
Câu 49:
Các tính chất vật lý của các chất có liên kết cộng hóa trị được quyết định bởi các yếu tố nào?
A. Lực tương tác giữa các phân tử;
B. Hình dạng của phân tử;
C. Mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử;
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 50:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất của nước đá.
B. Một phân tử nước có thể tạo ra 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước khác xung quanh tạo thành cấu trúc tứ diện.
C. Nước đá nặng hơn nước lỏng.
D. Các phân tử nước đóng vai trò điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.