Trắc nghiệm Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy Công Nghệ Lớp 11
-
Câu 1:
Khối thứ ba trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:
A. Động cơ
B. Li hợp
C. Hộp số
D. Hệ trục
-
Câu 2:
Khối thứ hai trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:
A. Động cơ
B. Li hợp
C. Hộp số
D. Hệ trục
-
Câu 3:
Khối đầu tiên trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:
A. Động cơ
B. Li hợp
C. Hộp số
D. Hệ trục
-
Câu 4:
Ở tàu thủy, một động cơ có thể truyền momen cho mấy chân vịt?
A. 2
B. 3
C. 2 hoặc 3
D. 1
-
Câu 5:
Sơ đồ hệ thống truyền lực trên tàu thủy gồm mấy khối?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 6:
Động cơ đốt trong của loại tàu thủy nào có tốc độ trung bình và cao?
A. Tàu cỡ nhỏ
B. Tàu cỡ trung
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 7:
Động cơ đốt trong trên tàu thủy có bao nhiêu xilanh?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Nhiều
-
Câu 8:
Đặc điểm thứ 7 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:
A. Công suất có thể đạt trên 50000kW
B. Số lượng xilanh nhiều
C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 9:
Đặc điểm thứ 6 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:
A. Công suất có thể đạt trên 50000kW
B. Số lượng xilanh nhiều
C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 10:
Đặc điểm thứ 5 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:
A. Công suất có thể đạt trên 50000kW
B. Số lượng xilanh nhiều
C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 11:
Đặc điểm thứ tư của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:
A. Thường là động cơ điêzen
B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực
C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.
D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.
-
Câu 12:
Đặc điểm thứ ba của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:
A. Thường là động cơ điêzen
B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực
C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.
D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.
-
Câu 13:
Đặc điểm thứ hai của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:
A. Thường là động cơ điêzen
B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực
C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.
D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.
-
Câu 14:
Đặc điểm đầu tiên của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:
A. Thường là động cơ điêzen
B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực
C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.
D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.
-
Câu 15:
Động cơ đốt trong trên tàu thủy có mấy đặc điểm?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 16:
Sơ đồ khối hệ thống truyền lực trên tàu thủy không có:
A. Hộp số
B. Li hợp
C. Xích
D. Hệ trục
-
Câu 17:
Đâu là đặc điểm hệ thống truyền lực trên tàu thủy?
A. Khoảng cách truyền momen quay từ động cơ đến chân vịt rất nhỏ.
B. Trên tàu thủy có hệ thống phanh
C. Đối với hệ thống truyền lực có hai chân vịt trở lên, chân vịt có thể giúp cho quá trình lái được mau lẹ
D. Tàu thủy chuyển động với quán tính nhỏ
-
Câu 18:
Tìm phát biểu sai?
A. Vấn đề chống ăn mòn và tránh nước lọt vào khoang tàu rất quan trọng
B. Hệ trục trên tàu thủy chỉ có một đoạn
C. Một phần trục lắp chân vịt bị ngập nước
D. Lực đẩy do chân vịt tạo ra tác dụng lên vỏ tàu thông qua ổ chặn.
-
Câu 19:
Khi cần giảm vận tốc đột ngột, người ta làm cách nào?
A. Đảo chiều quay động cơ
B. Dùng hộp số có số lùi
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 20:
Chọn phát biểu đúng:
A. Một động cơ có thể truyền momen cho hai chân vịt
B. Một động cơ có thể truyền momen cho ba chân vịt
C. Một chân vịt có thể nhận momen từ nhiều động cơ
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 21:
Đâu là sơ đồ khối hệ thống truyền lực của tàu thủy?
A. Động cơ → li hợp → hộp số → hệ trục → chân vịt.
B. Động cơ → hộp số → li hợp → hệ trục → chân vịt.
C. Động cơ → hệ trục→ hộp số → li hợp → chân vịt.
D. Li hợp → động cơ → hộp số → hệ trục → chân vịt.
-
Câu 22:
Hệ thống truyền lực của tàu thủy có mấy chân vịt?
A. Không có
B. Chỉ có 1
C. Chỉ có 2
D. Đáp án khác
-
Câu 23:
Trong sơ đồ hệ thống truyền lực trên tàu thủy gồm mấy khối?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 24:
Đâu là đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy?
A. Động cơ trên tàu thường làm mát bằng không khí
B. Công suất động cơ trên tàu thủy không thể đạt trên 50000 kW
C. Tàu thủy cỡ lớn thường sử dụng động cơ điêzen có tốc độ quay cao
D. Tàu thủy cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình và cao
-
Câu 25:
Đặc điểm động cơ đốt trong trên tàu thủy là:
A. Thường là động cơ điêzen
B. Chỉ được phép sử dụng một động cơ làm nguồn động lực cho một tàu.
C. Chỉ được phép sử dụng nhiều động cơ làm nguồn động lực cho một tàu
D. Số lượng xilanh ít
-
Câu 26:
Sơ đồ khối hệ thống truyền lực trên tàu thủy không có:
A. Hộp số
B. Li hợp
C. Xích
D. Hệ trục
-
Câu 27:
Đâu là đặc điểm hệ thống truyền lực trên tàu thủy?
A. Khoảng cách truyền momen quay từ động cơ đến chân vịt rất nhỏ.
B. Trên tàu thủy có hệ thống phanh
C. Đối với hệ thống truyền lực có hai chân vịt trở lên, chân vịt có thể giúp cho quá trình lái được mau lẹ
D. Tàu thủy chuyển động với quán tính nhỏ
-
Câu 28:
Tìm phát biểu sai?
A. Vấn đề chống ăn mòn và tránh nước lọt vào khoang tàu rất quan trọng
B. Hệ trục trên tàu thủy chỉ có một đoạn
C. Một phần trục lắp chân vịt bị ngập nước
D. Lực đẩy do chân vịt tạo ra tác dụng lên vỏ tàu thông qua ổ chặn.
-
Câu 29:
Khi cần giảm vận tốc đột ngột, người ta làm cách nào?
A. Đảo chiều quay động cơ
B. Dùng hộp số có số lùi
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 30:
Chọn phát biểu đúng:
A. Một động cơ có thể truyền momen cho hai chân vịt
B. Một động cơ có thể truyền momen cho ba chân vịt
C. Một chân vịt có thể nhận momen từ nhiều động cơ
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 31:
Đâu là sơ đồ khối hệ thống truyền lực của tàu thủy?
A. Động cơ → li hợp → hộp số → hệ trục → chân vịt.
B. Động cơ → hộp số → li hợp → hệ trục → chân vịt.
C. Động cơ → hệ trục→ hộp số → li hợp → chân vịt.
D. Li hợp → động cơ → hộp số → hệ trục → chân vịt.
-
Câu 32:
Hệ thống truyền lực của tàu thủy có mấy chân vịt?
A. Không có
B. Chỉ có 1
C. Chỉ có 2
D. Đáp án khác
-
Câu 33:
Trong sơ đồ hệ thống truyền lực trên tàu thủy gồm mấy khối?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 34:
Đâu là đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy?
A. Động cơ trên tàu thường làm mát bằng không khí
B. Công suất động cơ trên tàu thủy không thể đạt trên 50000 kW
C. Tàu thủy cỡ lớn thường sử dụng động cơ điêzen có tốc độ quay cao
D. Tàu thủy cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình và cao
-
Câu 35:
Đặc điểm động cơ đốt trong trên tàu thủy là:
A. Thường là động cơ điêzen
B. Chỉ được phép sử dụng một động cơ làm nguồn động lực cho một tàu.
C. Chỉ được phép sử dụng nhiều động cơ làm nguồn động lực cho một tàu
D. Số lượng xilanh ít