Trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch không có nguồn Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
A. \(I = \frac{U}{R}\)
B. I = UR
C. \(I = \frac{R}{U}\)
D. I = UR
-
Câu 2:
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
A. Cu - long
B. hấp dẫn
C. lực lạ
D. điện trường
-
Câu 3:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
ξ = 6V, r = 1Ω, R1 = 0,8Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω.
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
A. 2A
B. 1,2A
C. 0,8A
D. 1A
-
Câu 4:
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 6ΩΩ, R4 = 2ΩΩ. Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?
A. R = 20Ω
B. \(R = \frac{9}{5}{\rm{\Omega }}\)
C. \(R = \frac{{10}}{3}{\rm{\Omega }}\)
D. R = 14Ω
-
Câu 5:
Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 220V số chỉ ampe kế trong mạch là 341mA. Trong 30 ngày, bóng tiêu thụ hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi ngày trung bình đèn thắp sắng trong 4 giờ và giá điện là 2500 đ/số.
A. 22506đ
B. 25206đ
C. 52006đ
D. 52206đ
-
Câu 6:
Một dây nhôm dạng hình trụ tròn được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81kg. Tiết diện thẳng của dây là 0,1mm2. Tìm điện trở của dây đó biết rằng nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7g/cm3 và 2,8.10-8Ωm?
A. 84 Ω
B. 480Ω
C. 840Ω
D. 48Ω
-
Câu 7:
Điện tích của electron là −1,6.10−19C, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30s là 15C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
A. 3,125.1018
B. 9,375.1019
C. 7,895.1019
D. 2,632.1018
-
Câu 8:
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc song song với R2, biểu thức nào sau đây là sai?
A. \({I_1} = \frac{U}{{{R_1}}}\)
B. \(U = {U_1} + {U_2}\)
C. \(I = {I_1} + {I_2}\)
D. \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
-
Câu 9:
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
A. \(I = \frac{U}{R}\)
B. I = UR
C. \(I = \frac{R}{U}\)
D. \(I = {U^R}\)
-
Câu 10:
Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở R1=25Ω và R2=R3=50Ω mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:
A. Rb = 125Ω
B. Rb = 12,5Ω
C. Rb = 50Ω
D. Rb = 25Ω
-
Câu 11:
Cho mạch điện sau:
Biết E = 24V, r = 2Ω, R1 = R2 = 5Ω, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.
Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là
A. \({Q_{1\;}} = {\rm{ }}{Q_2}\; = {\rm{ }}4,{8.10^{ - 6}}C\)
B. \({Q_{1\;}} = {\rm{ }}2,{4.10^{ - 7}}C,{\rm{ }}{Q_2}\; = {\rm{ }}4,{8.10^{ - 6}}C\)
C. \({Q_{1\;}} = {\rm{ }}{Q_2}\; = {\rm{ }}2,{4.10^{ - 7}}C\)
D. \({Q_{1\;}} = {\rm{ }}4,{8.10^{ - 6}}C{\rm{ }},{\rm{ }}{Q_2}\; = {\rm{ }}2,{4.10^{ - 7}}C\)
-
Câu 12:
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(\begin{array}{l} {E_1} = 1,9V;{r_1} = 0,3{\rm{\Omega }}\\ {E_2} = 1,8V;{r_1} = 0,1{\rm{\Omega }}\\ {E_3} = 1,6V;{r_1} = 0,1{\rm{\Omega }} \end{array}\)
Ampe kế A chỉ số 0. Điện trở R có giá trị? Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
A. 0,2Ω
B. 0,53Ω
C. 0,6Ω
D. 0,8Ω
-
Câu 13:
Cho mạch điện như sau:
Biết R1 = R2= r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
A. \(I = \frac{{2E}}{r}\)
B. \(I = \frac{E}{{3r}}\)
C. \(I = \frac{3}{{2r}}\)
D. \(I = \frac{E}{{2r}}\)
-
Câu 14:
Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
A. \(H = \:\frac{{{R_N}}}{r}.100{\rm{\% }}\)
B. \(H = \:\frac{r}{{{R_N}}}.100{\rm{\% }}\)
C. \(H = \:\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100{\rm{\% }}\)
D. \(H = \:\frac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100{\rm{\% }}\)
-
Câu 15:
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
A.
B.
C.
D.
-
Câu 16:
Ở đâu có từ trường?
A. Xung quanh vật nhiễm điện.
B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất.
C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau.
D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện.
-
Câu 17:
Đối với mỗi dây dẫn thương số \(\frac{U}{I}\) có giá trị:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U.
B. không đổi.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I.
D. cả A và B đều đúng.
-
Câu 18:
Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
C. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
-
Câu 19:
Khi ta dặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm thì:
A. Các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
B. Mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
C. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
D. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ một hướng.
-
Câu 20:
Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh.
B. Chỉ có từ cực Bắc.
C. Cả hai từ cực
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
-
Câu 21:
Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho:
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm.
B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.
D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm.
-
Câu 22:
Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất :
A. Nhôm.
B. Thép.
C. Sắt non.
D. Đồng.
-
Câu 23:
Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây dẫn có dòng điện. Lực từ sẽ làm cho khung dây quay khi:
A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ.
B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ.
C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ.
D. Cả A, B và C đều sai.
-
Câu 24:
Vì sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta phải dùng nam châm điện để tạo ra từ trường?
A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo.
B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh.
C. Vì nam châm điện gọn nhẹ.
D. Một câu trả lời khác.
-
Câu 25:
Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
C. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
D. Không thể xác định chính xác được.
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
-
Câu 27:
Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đai lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
D. Nhiệt độ của biến trở.
-
Câu 28:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
C. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
-
Câu 29:
Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì điện trở:
A. Tăng n lần.
B. Giảm n lần.
C. Tăng 2n lần.
D. Giảm n2 lần.
-
Câu 30:
Trong các loại thiết bị sau, thiết bị ( linh kiện ) nào có công suất nhỏ nhất?
A. Đèn LED.
B. Đèn pha ôtô.
C. Đèn pin.
D. Tivi.
-
Câu 31:
Tình huống nào sau đây không làm người bị điện giật?
A. Tiếp xúc với dây điện bị bong lớp cách điện.
B. Thay bóng đèn nhưng không ngắt cầu chì.
C. Hai tay tiếp xúc với hai cực của bình ăcquy xe gắn máy.
D. Đi chân đất khi sửa chữa điện.
-
Câu 32:
Một biến trở gồm một dây dẫn có giá trị từ 0 đến 100. Để thay đổi giá trị của biến trở, người ta thường thay đổi:
A. Chiều dài dây.
B. Tiết diện dây.
C. Vật liệu dây
D. Nhiệt độ dây dẫn.
-
Câu 33:
Tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì phải tăng hay giảm tiết diện đi bao nhiêu lần để điện trở giữ không đổi
A. Tăng n lần.
B. Tăng n2 lần.
C. Giảm 2n lần.
D. Giảm n2 lần.
-
Câu 34:
Điện trở của một vật không phụ thuộc vào:
A. Tiết diện thẳng của vật.
B. Điện trở suất của vật.
C. Khối lượng riêng của vật.
D. Chiều dài của vật.
-
Câu 35:
Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, toả nhiều nhiệt hơn trên dây dẫn. Lí do:
A. Cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn.
B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn.
C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hơn chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn.
-
Câu 36:
Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở
A. Tăng 2 lần.
B. Tăng 4 lần.
C. Giảm 2 lần.
D. Giảm 4 lần.
-
Câu 37:
Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính.
D. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện.
-
Câu 38:
Dòng điện không đổi qua hai vật dẫn kim loại có cường độ bằng nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điện trở của các vật dẫn bằng nhau
B. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu các vật dẫn bằng nhau
C. Số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian ở kim loại có hóa trị lớn hơn sẽ lớn hơn
D. Số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của hai vật dẫn trong mỗi đơn vị thời gian bằng nhau
-
Câu 39:
Một vật dẫn tuân theo định luật Ohm thì
A. điện trở của vật dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua vật dẫn
B. cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện trở vật dẫn
C. điện trở của vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
D. cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn