Trắc nghiệm Dinh dưỡng nitơ ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Quá trình chuyển nitrat (NO3-) trở lại thành khí nitơ (N2) bằng cách bổ sung N2 trong khí quyển được gọi là
A. Nitrat hóa
B. Khử nitrat
C. Khử amin
D. Cố định đạm
-
Câu 2:
Quá trình chuyển hóa Amoniac (NH3) thành nitrit (NO2-) rồi thành nitrat (NO3-) được gọi là
A. Nitrat hóa
B. Amon hóa
C. Đồng hóa
D. Khử nitrat
-
Câu 3:
Amon hóa là quá trình
A. Sự tạo thành amoniac từ nitơ bằng chất cố định đạm
B. Sự tạo thành amoniac từ các axit amin bằng chất phân hủy
C. Sự hình thành amoniac từ nitrat bằng chất cố định đạm
D. Sự hình thành amoniac từ nitrat bởi chất phân hủy
-
Câu 4:
Các enzym chính tham gia vào quá trình cố định đạm sinh học là
A. nitơaza và hexokinaza
B. nitơaza và hydroaza
C. nitrogenaza và hydroaza
D. nitơaza và peptidaza
-
Câu 5:
Vi sinh vật cố định đạm nào sau đây là cộng sinh?
A. Azospirillum
B. Clostridium
C. Nitrococus
D. Rhizobium
-
Câu 6:
Cố định đạm sinh học là quá trình chuyển hóa
A. Chuyển hóa N2 thành NO3- và NH3
B. Chuyển đổi N2 thành N
C. Chuyển hóa N2 thành urê
D. Chuyển hóa N2 thành NH3
-
Câu 7:
Phần lớn quá trình cố định đạm xảy ra bằng
A. Sinh vật cố định đạm sinh học
B. Tia chớp
C. Núi lửa phun trào
D. Quy trình Haber–Bosch
-
Câu 8:
Nitơ chiếm gần 79% trong không khí. Nitơ vẫn là chất dinh dưỡng hạn chế nhất đối với sự phát triển của thực vật vì
A. Thực vật không thể sử dụng trực tiếp N2
B. Cần năng lượng lớn để phá vỡ liên kết ba
C. Nitơ gần như là khí trơ vì N tham gia phản ứng đòi hỏi điều kiện khắc nghiệt như nhiệt độ cao
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 9:
Cố định đạm là
A. Chuyển hóa N2 thành NO3- và NH3
B. Chuyển đổi N2 thành N
C. Chuyển hóa N2 thành urê
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 10:
Điều nào sau đây đúng về chu trình Nitơ?
A. Chu trình N2 là chu trình trầm tích
B. N là chất dinh dưỡng phong phú nhất cho cây trồng
C. Kho chứa Nitơ chủ yếu là khí quyển
D. Tất cả những điều này
-
Câu 11:
Sử dụng cách nào để nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân ở cây trồng?
A. Quả non
B. Thân cây
C. Hoa D.
D. Lá cây
-
Câu 12:
Khi sử dụng dung dịch bón phân qua lá thì lượng dụng dịch bón phải có nồng độ các ion khoáng như thế nào?
A. Thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. Thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. Cao và chỉ bón khi trời không mưa
D. Cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
-
Câu 13:
Một học sinh đã chỉ ra các hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết vào trong đất để nuôi cây như sau:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Những điều nào là học sinh đã nói đúng?
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2.
D. 1, 2, 4.
-
Câu 14:
Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm các tiêu chí nào?
A. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách.
B. Chất lượng nước tưới cần được đảm bảo.
C. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước
D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu.
-
Câu 15:
Không nên thực hiện việc tưới cây vào buổi trưa khi trời nắng gắt vì:
1. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
2. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.
3. Lúc này khí khổng đang đóng, dù dược tưới nước cây vẩn không hút được nước.
4. Đât nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
A. 1,2,4
B. 2,3
C. 2,4.
D. 2,3,4.
-
Câu 16:
Để tưới tiêu nước hợp lí cho cây thì cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm nào của cây trồng và môi trường?
(I) Đặc điểm di truyền của cây
(II) Đặc điểm của loại đất
(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu.
(IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 17:
Hiện tượng hạn hán có tác hại như thế nào đối với cây trồng và mùa vụ?
1. Keo nguyên sinh giảm độ ưa nước, keo nguyên sinh bị lão hoá.
2. Prôtêin bị phân giải tạo NH3 đầu độc cây, làm năng suât và phẩm chất kém, cây có thể bị chết.
3. Ức chế tổng hợp, thúc đẩy phân huỷ, năng lượng chủ yếu thoái ra ở dạng nhiệt, cây không sử dụng được.
4. Diệp lục bị phân huỷ, enzim bị giảm hoạt tính.
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4.
C. 1,3,4
D. 1,2,3.
-
Câu 18:
So sánh giữa lượng nước hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B), cây sẽ phát triển tốt khi nào?
A. A > B
B. A=B
C. A<B
D. A nhỏ hơn B một ít.
-
Câu 19:
Nguyên nhân nào quyết định hiện tượng héo ở cây trồng?
A. Giảm sức trương P
B. Mất cân bằng nước trong cây
C. Hút nước quá ít
D. Thoát nước quá nhiều
-
Câu 20:
Cây trồng đạt trạng thái cân bằng nước khi:
A. Hút nước bằng thoát hơi nước
B. Hút nước ít hơn thoát hơi nước
C. Hút nước nhiều hơn thoát hơi nước
D. Có quan điểm khác
-
Câu 21:
Cây mất cân bằng nước vào thời điểm nào?
A. Hút nước quá ít
B. Thoát nước quá mạnh
C. Hút nước nhiều hơn thoát nước
D. Hút nước ít hơn thoát nước.
-
Câu 22:
Cân bằng nước trong cây là hiện tượng gì?
A. Cây thừa nước và được sử dụng đến khi có sự bão hoà nước trong cây.
B. Xảy ra khi cây luôn luôn được bão hoà nước.
C. Tương quan về tỷ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hoà nước trong cây.
D. Cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.
-
Câu 23:
Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế việc xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2) là gì?
A. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng.
B. Bón phân vi lượng thích hợp
C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
D. Khử chua cho đất
-
Câu 24:
Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Loài thực vật nào sau đây làm cho đất giàu nitơ?
A. Lúa
B. Đậu tương.
C. Củ cải.
D. Ngô.
-
Câu 26:
Enzim mà vi khuẩn Rhizobium dung để cố định nitrogen phân tử là gì?
A. Nitrogenaza.
B. Cacboxylaza.
C. Restrictaza.
D. Oxygenaza.
-
Câu 27:
Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện nào là cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học có thể xảy ra?
A. (1), (2) và (3).
B. (2), (3) và (4).
C. (1), (2) và (4).
D. (1), (3) và (4).
-
Câu 28:
Vai trò của quá trình cố định nitrogen phân tử bằng con đường sinh học đối với quá trình dinh dưỡng nitơ ở thực vật là gì?
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.
II. Xảy ra trong điều kiện kị khí.
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A. I, III, IV.
B. I, III, IV, V.
C. II. IV, V.
D. II, III, V
-
Câu 29:
Điều kiện nào dưới đâ là không chính xác để làm cho quá trình cố định nitrogen phân tử trong khí quyển xảy ra?
A. Được cung cấp ATP.
B. Có các lực khử mạnh.
C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
-
Câu 30:
Nitrogen của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo nên Nitrogen ở dạng nào?
A. NH3
B. NH4+
C. NO3-
D. NH4OH
-
Câu 31:
Nhóm vi khuẩn nào tồn tại trong đất yếm khí và làm nghèo nguồn Nitrogen trong đất?
A. Vi khuẩn cố định nitơ
B. Vi khuẩn amôn
C. Vi khuẩn phản nitrat
D. vi khuẩn nitrat
-
Câu 32:
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- → thành N2 làm mất nguồn nitrogen trong đất?
A. Vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn nitrat hóa
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
-
Câu 33:
Quá trình phân giải prôtêin từ trong xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo những bước nào?
A. Axit amin → pôlipeptit → peptit → prôtêin → NH3.
B. Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3.
C. Peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3.
D. Pôlipeptit → prôtêin → peptit → axit amin → NH3
-
Câu 34:
Quá trình Amôn hóa diễn ra trong đất là quá trình:
A. Biến đổi NO3- thành NH4+
B. Tổng hợp các axit amin.
C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac
D. Biến đổi NH4+ thành NO3-
-
Câu 35:
Cây không sử dụng được dạng nitrogen phân tử N2 trong không khí vì lí do nào?
A. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
C. lượng N2 trong không khí quá thấp.
D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
-
Câu 36:
Trong các nhận định sau:
(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.
(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+.
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 37:
Trong mô của thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ khác?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 38:
Quá trình khử nitrat ở trong đất trồng cây là quá trình biến đổi từ chất gì thành chất gì?
A. NO3- thành NH4+.
B. NO3- thành NO2-.
C. NH4+ thành NO2-.
D. NO2- thành NO3-.
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng khoáng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)
B. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+
C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3)
D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)
-
Câu 40:
Cây trồng chỉ hấp thụ nitơ ở dạng nào?
A. N2+ và NO3-.
B. N2+ và NH3+.
C. NH4+ và NO3-
D. NH4- và NO3+.
-
Câu 41:
Vai trò chính của khoáng nitơ trong cơ thể thực vật?
A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…
-
Câu 42:
Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển rất tốt, lá màu xanh sẫm mặc dù đến tuổi ra hoa nhưng chưa thấy cây ra hoa. Nhận đúng về cây này là:
A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
B. Có thể cây này đã được bón thừa kali.
C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ
-
Câu 43:
Sự hấp thụ nitơ của thực vật có liên quan chặt chẽ nhất đến
A. sự hình thành nón ở thực vật hạt trần
B. thụ tinh kép
C. địa hướng
D. cộng sinh sống trong nốt sần trên rễ cây
-
Câu 44:
Đậu nành thêm các hợp chất _______________ vào đất do vi khuẩn phát triển trong các nốt sần trên rễ của chúng.
A. vô cơ
B. nitơ
C. vi chất dinh dưỡng
D. canxi
-
Câu 45:
Thói quen ăn thịt của thực vật đầm lầy cho phép chúng thu được _______________ mà không có sẵn từ môi trường.
A. nước
B. nitơ
C. canxi
D. phốt pho
-
Câu 46:
Tầm quan trọng nông nghiệp của cây họ đậu là gì?
A. Làm mềm đất nông nghiệp
B. Có khả năng cố định nitơ hoặc vi khuẩn có thể cố định nitơ
C. Làm vôi hóa đất
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 47:
Truffles, nhiều loại hơn và nhiều loại men cơ bản để lên men các quy trình thuộc nhóm nấm này. Những loại nấm này được gọi là:
A. Phycomycetes
B. Ascomycetes
C. Basidomycetes
D. Plyocete
-
Câu 48:
Phần trăm tổng năng lượng bức xạ mà thực vật nhận được là chuyển thành năng lượng hóa học?
A. nhỏ hơn 2
B. 10
C. 50
D. 75
-
Câu 49:
Ammonification là sự hình thành của
A. Amoniac từ nitrat bởi chất phân hủy
B. Amoniac từ nitơ
C. Amoniac từ axit amin
D. Amoniac từ nitrat bằng chất cố định nitơ
-
Câu 50:
Cần bao nhiêu phân tử ATP để cố định một phân tử nitơ?
A. 12
B. 20
C. 6
D. 16