Trắc nghiệm Điện thế nghỉ Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Điều nào sau đây không góp phần tạo nên điện thế nghỉ của nơron?
A. bơm natri-kali
B. điện thế phân loại
C. sự khác biệt về nồng độ của các ion trên màng
D. sự khác biệt về tính thấm đối với các ion nhất định
-
Câu 2:
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
B. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng
C. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng
-
Câu 3:
Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng
(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng
(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở
(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:
A. (1), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
-
Câu 4:
Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion trong tế bào như thế nào?
A. Đồng đều giữa hai bên màng
B. Không đều và không thay đổi giữa hai bên màng
C. Không đều, sự di chuyển thụ động của các ion qua màng
D. Không đều, sự si chuyển thụ động và hoạt động chủ động của bơm Na-K
-
Câu 5:
Ở điện thế nghỉ, nồng độ K+ và Na+ giữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào
B. Ở trong tế bào, nồng độ K+ và Na+ cao hơn so với bên ngoài tế bào
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
-
Câu 6:
Cơ chế hoạt động của điện thế trong cơ thể khi ở trạng thái nghỉ ngơi là
A. Mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương
B. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm
C. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương
D. Mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.
-
Câu 7:
Giá trị điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của loài mực ống là:
A. –50mV
B. –60mV.
C. –70mV.
D. –80mV
-
Câu 8:
Điện thế nghỉ hay điện tĩnh của nơron thần kinh là gì?
A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi.
B. Sự phân cực của tế bào, ngoài màng mang điện tích âm, trong màng mang điện tích dương
C. Điện thế lúc tê bào ở trạng thái nghỉ, trong và ngoài màng tế bào đều mang điện tích âm.
D. Điện màng tế bào đang ở trạng thái phân cực, mang điện tích trái dấu.
-
Câu 9:
Điện sinh học được định nghĩa là gì?
A. khả năng tích điện của tế bào.
B. khả năng truyền điện của tế bào.
C. khả năng phát điện của tế bào.
D. chứa các loại điện khác nhau.
-
Câu 10:
Ở động vật không xương sống, tốc độ mà điện thế hoạt động truyền dọc theo sợi trục trực tiếp tỷ lệ thuận với đường kính của sợi trục. Tuy nhiên, sợi trục của động vật có xương sống có đường kính hẹp, nhưng có thể vẫn tiến hành điện thế hoạt động ở tốc độ rất cao. Điều này đúng vì các sợi trục của động vật có xương sống:
A. chứa nước có nồng độ cao hơn làm tăng độ dẫn điện.
B. sở hữu vỏ bọc myelin giàu lipid có chức năng cách điện.
C. hoạt động ở nhiệt độ cơ thể cao hơn làm giảm điện trở.
D. tạo ra điện thế hoạt động sử dụng natri thay vì canxi để tạo ra điện xung động.
-
Câu 11:
Dòng ion nào đi vào đầu sợi trục là cần thiết để giải phóng chất dẫn truyền thần kinh?
A. Ca2+
B. K+
C. Cl-
D. Na+
-
Câu 12:
Giai đoạn khử cực của điện thế hoạt động là do chuyển động nào sau đây của các ion?
A. Trào ngược K+
B. Truyền K+
C. Sự thoát ra của Na+
D. Dòng Na+
-
Câu 13:
Sự di chuyển thụ động của ion nào từ dịch nội bào ra dịch ngoại bào chịu trách nhiệm chính cho việc tạo ra điện thế nghỉ màng?
A. Ca2+
B. K+
C. Cl-
D. Na+
-
Câu 14:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố hình thành lên điện thế nghỉ ở động vật?
A. Sự phân bố ion ở hai bên màng của tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào
B. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion (cổng ion mở hay đóng)
C. Bơm Na-K
D. Khi tế bào thần kinh bị kích thích
-
Câu 15:
Khi tế bào ở trạng thái nghỉ thì:
A. Ion K+ chỉ khuếch tán từ trong ra ngoài, ion Na+ chỉ khuếch tán từ ngoài vào trong.
B. Có sự khuếch tán theo cả 2 chiều của ion K+ và Na+
C. Không có sự khuếch tán của bất kì một ion nào
D. Ion K+ chỉ khuếch tán từ ngoài vào trong, ion Na+ chỉ khuếch tán từ trong ra ngoài.
-
Câu 16:
Xét các diễn biến sau:
1. Nồng độ K+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào
2. Nồng độ Na+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào
3. Các cổng K mở nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía ngoài màng tế bào làm cho phía ngoài màng tế bào tích điện dương so với trong màng tích điện âm
4. Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào
5. Bơm Na - K vận chuyển Na+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào
6. Các cổng Na mở nên các Na+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía ngoài màng tế bào, làm cho phía ngoài màng tế bào tích điện dương so với phía trong màng tích điện âm
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ gồm những đặc điểm:
A. 1, 3 và 4
B. 2, 3 và 5
C. 2, 3 và 5
D. 2, 3 và 5
-
Câu 17:
Mô tả nào dưới đây về trạng thái nghỉ là không đúng:
A. Các ion bị giữ lại bên trong tế bào đã tạo nên lực hút tĩnh điện với các cation, nên ion kali không đi xa khỏi màng và không dễ đi ra ngoài tế bào.
B. Màng tế bào không thấm với Na+ nhưng có tính thấm chọn lọc với ion K+.
C. Bên trong tế bào có điện tích âm hơn so với bên ngoài màng.
D. Sự hoạt động của bơm Na+/K+ giúp đưa ion Na+ từ ngoài vào trong tế bào và các ion K+ đi theo hướng ngược lại.
-
Câu 18:
Xét các diễn biến sau:
(1) Nồng độ K+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào
(2) Nồng độ Na+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào
(3) Các cổng K mở nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía ngoài màng tế bào làm cho phía ngoài màng tế bào tích điện dương so với trong màng tích điện âm
(4) Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào
(5) Bơm Na - K vận chuyển Na+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào
(6) Các cổng Na mở nên các Na+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía ngoài màng tế bào, làm cho phía ngoài màng tế bào tích điện dương so với phía trong màng tích điện âm
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ gồm những đặc điểm?
A. 1, 3 và 4
B. . 2, 3 và 5
C. 3, 4 và 6
D. 2, 5 và 6
-
Câu 19:
Bơm Na/K/ATPase, ý nào dưới đây là sai:
A. Tiêu tốn năng lượng.
B. Tạo và duy trì sự chênh lệch nồng độ ion 2 bên màng, tạo bậc thang nồng độ của các ion.
C. Mỗi một chu kì hoạt động của bơm đưa 3ion Na đi ra ngoài, và 2 ion K+ vào trong tế bào.
D. Chỉ có vai trò trong duy trì điện thế nghỉ mà không có vai trò trong tạo điện thế hoạt động.
-
Câu 20:
Hoạt động của bơm Na+ - K+ - ATPase để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
(1). Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ giáp màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
(2). Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
(3). Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ màng trong tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
Số ý đúng là:A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 21:
Hoạt động bơm Na/K/ATPase duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
A. Vận chuyển ion K+ từ ngoài trả vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
B. Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ ngoài màng tế bào luôn thấp, và tiêu tốn năng lượng.
C. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
-
Câu 22:
Mô tả nào dưới đây về trạng thái nghỉ là không đúng:
A. Các ion bị giữ lại bên trong tế bào đã tạo nên lực hút tĩnh điện với các cation, nên ion kali không đi xa khỏi màng và không dễ đi ra ngoài tế bào.
B. Màng tế bào không thấm với Na+ nhưng có tính thấm chọn lọc với ion K+
C. Bên trong tế bào có điện tích âm hơn so với bên ngoài màng.
D. Sự hoạt động của bơm Na+/K+ giúp đưa ion Na+ từ ngoài vào trong tế bào và các ion K+ đi theo hướng ngược lại.
-
Câu 23:
Điện thế màng tế bào cơ trơn ống tiêu hóa lúc nghỉ:
A. - 40 đến - 50 mV
B. - 50 đến - 60 mV
C. - 90 mV
D. - 95mV
-
Câu 24:
Khi tế bào ở trạng thái nghỉ, nồng độ ion dương ở bên trong màng (400K+ và 50 Na+) gần bằng ở bên ngoài màng (10K+ và 460Na+), vậy do đâu có sự chênh lệch điện thế làm xuất hiện điện thế nghỉ?
A. Chênh lệch điện thế không phải do nồng độ ion Na+ và K+ gây ra.
B. Do màng ngoài có các ion dương mà trong màng không có.
C. Do màng tế bào chỉ cho K+ có kích thước nhỏ đi qua, còn Na+ không qua được.
D. Do trong màng còn có các ion âm mà ngoài màng không có.
-
Câu 25:
Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ ở trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài màng tế bào.
B. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài màng tế bào
C. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài màng tế bào
D. Ở trong tế bào,K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài màng tế bào.
-
Câu 26:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố hình thành lên điện thế nghỉ ở động vật?
A. Sự phân bố ion ở hai bên màng của tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào
B. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion (cổng ion mở hay đóng)
C. Bơm Na-K
D. Khi tế bào thần kinh bị kích thích
-
Câu 27:
Người ta quy ước dấu (-) trước các giá trị số đo điện trở nghỉ vì:
A. Ion K+ từ ngoài màng tế bào ra trong màng tế bào
B. Phía bên trong màng tích điện âm so với ngoài màng tích điện dương
C. Ion K+ từ trong màng tế bào ra ngoài màng tế bào
D. Phía bên ngoài màng tích điện âm so với trong màng tích điện dương
-
Câu 28:
Yếu tố tham gia tạo điện thế nghỉ
A. K+ khuếch tán từ ngoài vào trong màng.
B. Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài màng.
C. Các phân tử protein không khuếch tán ra ngoài được.
D. Cl- khuếch tán từ ngoài vào trong màng.
-
Câu 29:
Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
C. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm.
D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng.
-
Câu 30:
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K chuyển
A. Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
B. Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
C. K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
D. K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
-
Câu 31:
Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện:
A. dương
B. âm
C. trung tính
D. hoạt động
-
Câu 32:
Trị số điện màng ở nơron tiểu não chó là -90m V, điều đó có nghĩa
A. chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện âm và bên ngoài màng tích điện dương là 90mV.
B. chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện âm và bên ngoài màng tích điện dương là - 90mV.
C. chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm là 90mV.
D. chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm là - 90mV.
-
Câu 33:
Điện sinh học là:
A. khả năng tích điện của tế bào.
B. khả năng truyền điện của tế bào.
C. khả năng phát điện của tế bào.
D. chứa các loại điện khác nhau.
-
Câu 34:
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K chuyển
A. Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
B. Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
C. K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
D. K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
-
Câu 35:
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
B. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng
C. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng
-
Câu 36:
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
A. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
B. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm
C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
D. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
-
Câu 37:
Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng
(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng
(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở
(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi là
A. (1), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
-
Câu 38:
Trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương do
A. Na+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
B. K+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
C. K+ khi ra ngoài màng tạo cho ở phía trong của màng mang điện tích âm
D. K+ khi ra ngoài màng nên nồng độ của nó cao hơn ở phía trong của màng
-
Câu 39:
Những trường hợp nào sau đây làm giảm điện thế nghỉ ở tế bào thần kinh?
(1) Tế bào thần kinh giảm tính thấm đối với K + .(2) Tế bào thần kinh tăng tính thấm đối với K + .
(3) Trên tế bào thần kinh kênh Na + luôn mở.
(4) Giảm nồng độ K + trong tế bào.
(5) Tăng nồng độ Na + bên ngoài tế bào.
A. 1, 3, 4, 5.
B. 2, 3, 4, 5.
C. 1, 4.
D. 1, 3, 4.
-
Câu 40:
Giả sử có một chất độc làm bất hoạt bơm Na + /K + thì điện thế màng sẽ thay đổi như thế nào?
A. Điện thế màng tăng.
B. Điện thế màng giảm.
C. Điện thế màng tăng rồi giảm.
D. Điện thế màng giảm và có thể mất hẳn.
-
Câu 41:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể làm điện thế màng dịch chuyển từ –70mV xuống còn –50mV?
(1) Màng tế bào giảm tính thấm đối với ion K +
(2) Màng tế bào giảm tính thấm đối với ion Na +
(3) Màng tế bào tăng tính thấm với ion Ca 2+
(4) Giảm cường độ kích thích lên tế bàoA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Khi nói về sự phân bố ion ở 2 bên màng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bên trong màng tế bào K + có nồng độ cao hơn và Na + có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
B. Ở bên trong màng tế bào K + có nồng độ thấp hơn và Na + có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
C. Ở bên trong màng tế bào K + và Na + có nồng độ bằng bên ngoài tế bào.
D. Ở bên trong màng tế bào K + và Na + có nồng độ thấp hơn bên ngoài tế bào.
-
Câu 43:
Có bao nhiêu yếu tố sau đây tham gia hình thành điện thế nghỉ của tế bào?
(1) Nồng độ ion K + bên trong cao hơn bên ngoài màng tế bào.
(2) Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion K + ; cổng K + mở K + từ trong ra ngoài.
(3) Sự cung cấp năng lượng cho bơm ion.
(4) Bơm Na + /K + vận chuyển K + từ phía ngoài màng vào phía trong màng giúp duy trì nồng
độ K + bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 44:
Điện thế màng và xung thần kinh thay đổi như thế nào khi ta giảm nồng độ K + trong tế bào thần kinh?
A. Giá trị điện thế nghỉ và điện thế hoạt động tăng.
B. Giá trị điện thế nghỉ và điện thế hoạt động giảm.
C. Tần số xung thần kinh giảm.
D. Tần số xung thần kinh tăng.
-
Câu 45:
Người ta quy ước dấu (–) trước các trị số điện thế nghỉ vì:
A. ion K + từ trong màng tế bào ra ngoài màng tế bào.
B. ion K + từ ngoài màng vào trong màng tế bào.
C. phía bên trong màng tích điện tích âm (–) so với ngoài màng tích điện dương (+).
D. phía bên ngoài mang điện tích dương so với trong màng mang điện tích âm.
-
Câu 46:
Khi tế bào ở trạng thái nghỉ, các kênh ion và điện tích 2 bên màng ở trạng thái nào sau đây?
A. Cổng K + mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm.
B. Cổng K + hé mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện tích dương.
C. Cổng Na + hé mở, trong màng tích điện tích dương, ngoài màng tích điện tích âm.
D. Cổng Na + hé mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện tích dương.
-
Câu 47:
Khi nói về trạng thái của các kênh ion trên màng tế bào nơron ở trạng thái nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cổng K + hé mở, trong màng tích điện tích dương, ngoài màng tích điện tích âm.
B. Cổng K + hé mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện tích dương.
C. Cổng Na + hé mở, trong màng tích điện tích dương, ngoài màng tích điện tích âm.
D. Cổng Na + hé mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện tích dương.
-
Câu 48:
Người ta dùng vi điện kế để đo điện thế nghỉ. Cách đo nào sau đây là chính xác?
A. Cắm 2 điện cực của vi điện kế vào 2 vị trí khác nhau ở bên ngoài màng tế bào.
B. Cắm 2 điện cực của vi điện kế vào 2 vị trí khác nhau ở bên trong màng tế bào.
C. Cắm 1 điện cực của vi điện kế ở bên trong màng tế bào tế bào còn điện cực còn lại ở bên ngoài tế bào.
D. Cắm 2 điện cực của vi điện kế vào 2 vị trí khác nhau ở bên ngoài màng tế bào, sau một thời gian chuyển cả 2 điện cực vào bên trong màng hoặc ngược lại.
-
Câu 49:
Điện thế nghỉ là gì?
A. Sự chênh lệch điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích.
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.
D. Sự chênh lệch điện thế giữa các điểm trên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích.
-
Câu 50:
Để dẫn tới sự thay đổi điện thế nghỉ, phân tử tín hiệu cần bám vào:
A. Thụ thể liên kết prôtêin G.
B. Thụ thể tirozin – kinaza.
C. Kênh ion mở bằng phân tử tín hiệu.
D. Thụ thể nội bào.