Trắc nghiệm Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại:
A. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (4 - 1987).
B. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8 - 1982).
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1 - 1984).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
-
Câu 2:
Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ đại hội đảng VI (12-1986) cụ thể là gì?
A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
-
Câu 3:
Điều gì dưới đây cơ bản phù hợp với quan điểm và nội dung đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị.
B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
C. Trong quá trình đổi mới đất nước có thể thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Làm cho mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện bằng hình thức bước đi thích hợp.
-
Câu 4:
Bài học kinh nghiệm cơ bản nào sau đây được rút ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình tổ chức và lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986)?
A. Nhạy bén trước sự chuyển biến của tình hình thế giới
B. Tôn trọng các quy luật kinh tế- xã hội, bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp
C. Quan tâm đến nguyện vọng của quần chúng nhân dân
D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam
-
Câu 5:
Thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới cụ thể là?
A. Đánh mất bản sắc dân tộc
B. Nguy cơ tụt hậu
C. Vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc
D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các nước mới
-
Câu 6:
Thuận lợi cụ thể cơ bản nhất Việt Nam sẽ nhận đươc khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?
A. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật
B. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước
C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
D. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế
-
Câu 7:
Ý nào không phải lý do để nông nghiệp đứng vị trí hàng đầu trong ba chương trình kinh tế thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1986-1990?
A. Do nhu cầu của thị trường thế giới về các sản phẩm nông nghiệp lớn
B. Do những lợi thế về nông nghiệp của Việt Nam
C. Do đầu tư vốn vào nông nghiệp ít, thời gian quay vòng vốn nhanh hơn so với các ngành khác
D. Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp
-
Câu 8:
Nội dung nào không phải lý do để nông nghiệp đứng vị trí hàng đầu trong ba chương trình kinh tế thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1986-1990?
A. Do những lợi thế về nông nghiệp của Việt Nam
B. Do đầu tư vốn vào nông nghiệp ít, thời gian quay vòng vốn nhanh hơn so với các ngành khác
C. Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp
D. Do nhu cầu của thị trường thế giới về các sản phẩm nông nghiệp lớn
-
Câu 9:
Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) chính xác là:
A. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách
B. Trọng tâm cải cách
C. Vai trò của Đảng cộng sản
D. Kết quả cải cách
-
Câu 10:
Kết quả bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là
A. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.
B. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu.
C. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
D. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
-
Câu 11:
Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là
A. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu.
B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
D. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.
-
Câu 12:
Nội dung đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?
A. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
B. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước
C. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH
D. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp
-
Câu 13:
Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?
A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước
B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH
C. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp
D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
-
Câu 14:
Đặc điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa.
-
Câu 15:
Việt Nam cụ thể có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
-
Câu 16:
Thực tiễn lịch sử nào cụ thể là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
-
Câu 17:
Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có đặc điểm tương đồng là
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. Thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
-
Câu 18:
Đặc điểm nào không phản ánh đúng những mục tiêu Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000)?
A. Cải thiện đời sống nhân dân.
B. Nâng cao tích lũy nội bộ nền kinh tế.
C. Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
D. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
-
Câu 19:
Ý nào không phản ánh đúng những mục tiêu Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000)?
A. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
B. Cải thiện đời sống nhân dân.
C. Nâng cao tích lũy nội bộ nền kinh tế.
D. Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
-
Câu 20:
Nội dung nào đã không phản ánh đúng những mục tiêu Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000)?
A. Cải thiện đời sống nhân dân.
B. Nâng cao tích lũy nội bộ nền kinh tế.
C. Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
D. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
-
Câu 21:
Đặc điểm nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
C. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
D. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.
-
Câu 22:
Ý nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 23:
Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 24:
Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 chính xác chứng tỏ điều gì?
A. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
B. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
C. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
-
Câu 25:
Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 chứng tỏ điều gì?
A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
-
Câu 26:
Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
-
Câu 27:
Nguyên nhân khách quan nào sau đây chính xác thúc đẩy Đảng và Nhà Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
B. Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
C. Sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Đời sống nhân dân Việt Nam khó khăn.
-
Câu 28:
Nguyên nhân khách quan nào sau đây thúc đẩy Đảng và Nhà Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A. Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
B. Sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Đời sống nhân dân Việt Nam khó khăn.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
-
Câu 29:
Nguyên nhân khách quan nào sau đây cụ thể thúc đẩy Đảng và Nhà Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
B. Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
C. Tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
D. Đời sống nhân dân Việt Nam khó khăn.
-
Câu 30:
Nguyên nhân khách quan nào sau đây thúc đẩy Đảng và Nhà Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A. Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
B. Tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
C. Đời sống nhân dân Việt Nam khó khăn.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
-
Câu 31:
Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến naychính xác là
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
-
Câu 32:
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới chính xác là
A. Mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. Thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. Tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
-
Câu 33:
Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm chính xác vì
A. Hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
B. Nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
C. Đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
D. Đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
-
Câu 34:
Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 chính xác là
A. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
C. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
D. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
-
Câu 35:
Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX chính xác đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
-
Câu 36:
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước bước đầu hình thành sau khi thực hiện
A. Kế hoạch 5 năm (1991-1995).
B. Kế hoạch 5 năm (1980-1985).
C. Kế hoạch 5 năm (1986-1990).
D. Kế hoạch 5 năm (1996-2000).
-
Câu 37:
Đại hội nào của Đảng có chủ trương: “tạo nền tảng để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại” ?
A. Đại hội IX (2001).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội V (1982).
-
Câu 38:
Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 cụ thể là gì?
A. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Á - Âu.
B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
D. Việt Nam gia nhập WTO.
-
Câu 39:
Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gì?
A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
C. Việt Nam gia nhập WTO.
D. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Á - Âu.
-
Câu 40:
Em hãy cho biết đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
B. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
C. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
D. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII.
-
Câu 41:
Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển cụ thể là tại các kì đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII.
D. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
-
Câu 42:
Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) cụ thể về
A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Pháp luật.
D. Đối ngoại.
-
Câu 43:
Ngày 11-7-1995, cụ thể diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?
A. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.
D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU.
-
Câu 44:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 cụ thể là thực hiện:
A. Chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. Ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
D. Tập trung phát triển công nhiệp đặc biệt là công nghiệp nặng.
-
Câu 45:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng cụ thể đã bầu ai làm Tổng Bí thư?
A. Nguyễn Văn Linh.
B. Đỗ Mười.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.
-
Câu 46:
Nhiệm vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam từ sau năm 1986 đến nay cụ thể là gì?
A. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. Đổi mới, phát triển và hội nhập.
C. Xây dựng cơ chế quản lí quan liêu, bao cấp.
D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
-
Câu 47:
Nhiệm vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam từ sau năm 1986 đến nay là gì?
A. Đổi mới, phát triển và hội nhập.
B. Xây dựng cơ chế quản lí quan liêu, bao cấp.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
-
Câu 48:
Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được ghi nhận đề ra từ đại hội đảng VI (12-1986) là
A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
-
Câu 49:
Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được ghi nhận đề ra từ đại hội đảng VI (12-1986) là
A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
-
Câu 50:
Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được ghi nhận đề ra từ đại hội đảng VI (12-1986) là
A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.