Trắc nghiệm Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim Sinh Học Lớp 7
-
Câu 1:
Loài chim rất nhiều màu sắc ở Úc này là một loài chim sống phổ biến và là loài bắt chước thông minh và được tìm thấy dọc theo bờ biển phía đông của Úc và qua Victoria, đến phía đông Nam Úc. Tên của nó là gì?
A. Purple-crowned Lorikeet
B. Alexandra's Parrot
C. Rainbow Lorikeet
D. Red-capped Parrot
-
Câu 2:
Câu nào mô tả đúng về 2 loài này?
A. A và B đều là động vật có xương sống.
B. A và B đều là động vật không xương sống.
C. A là động vật không xương sống và B là động vật có xương sống.
D. A là động vật có xương sống và B là động vật không xương sống.
-
Câu 3:
Loài chim rất nhiều màu sắc ở Úc này là một loài chim sống phổ biến và là loài bắt chước thông minh và được tìm thấy dọc theo bờ biển phía đông của Úc và qua Victoria, đến phía đông Nam Úc. Tên của nó là gì?
A. Purple-crowned Lorikeet
B. Alexandra's Parrot
C. Rainbow Lorikeet
D. Red-capped Parrot
-
Câu 4:
Loại nào sau đây, chim cánh cụt Adélie hoặc hải cẩu có râu, là thành phần chính trong chế độ ăn của gấu Bắc Cực?
A. Cả hải cẩu có râu và chim cánh cụt Adélie
B. Hải cẩu có râu
C. Chim cánh cụt hoàng đế
D. Chim cánh cụt Adélie
-
Câu 5:
Nam Cực nổi tiếng với loài chim cánh cụt. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một phát biểu đúng?
A. Hoàng đế là loài chim cánh cụt nhỏ nhất được tìm thấy trên lục địa Nam Cực.
B. Chim cánh cụt Adelie đực và cái gần như chia sẻ nhiệm vụ nuôi dưỡng gà con.
C. Động vật duy nhất sinh sản trong mùa đông Nam Cực là chim cánh cụt hoàng đế.
D. Một số loài chim cánh cụt di chuyển hơn 100 km ngoài khơi để tìm thức ăn cho con non của chúng.
-
Câu 6:
Loài chim nào có sải cánh lớn nhất?
A. chim hải âu lang thang
B. mòng biển
C. tóc giả mắt xanh
D. chim cánh cụt hoàng đế
-
Câu 7:
Loài khổng lồ nào sinh sản và nuôi con giữa mùa đông Nam Cực?
A. Chim cánh cụt Humboldt
B. Chim cánh cụt Adélie
C. Chim cánh cụt hoàng đế
D. Chim cánh cụt chinstrap
-
Câu 8:
Hệ tuần hoàn kép được tìm thấy ở:
A. Thủy tức.
B. Chim.
C. Sâu bọ.
D. Cá.
-
Câu 9:
Chim có thể có những tác hại nào dưới đây đối với con người?
(1) Có tuyến độc, gây hại cho con người
(2) Gây bệnh cho con người và sinh vật
(3) Tác nhân truyền bệnh
(4) Phá hoại mùa màng
A. (1) và (2)
B. (3) và (4)
C. (1) và (3)
D. (2) và (4)
-
Câu 10:
Đâu không phải là một vai trò của Chim trong đời sống con người?
A. Gây hại cho nông nghiệp.
B. Nguồn thực phẩm.
C. Đa dạng phong phú sinh vật.
D. Tiêu diệt các loài sâu bọ.
-
Câu 11:
Vai trò của lớp chim là
A. Ăn sâu bọ và các loài gặm nhấm gây hại nông nghiệp
B. Cung cấp thực phẩm
C. Phục vụ du lịch, săn bắt
D. Tất cả các vai trò trên
-
Câu 12:
Để thích nghi với đời sống bơi lội dưới nước, nhóm Chim bơi có những đặc điểm thích nghi cấu tạo nào?
I. Cánh ngắn, yếu.
II. Chân cao, to.
III. Chân 2,3 ngón.
IV. Cánh dài, khỏe.
V. Lông không thấm nước.
VI. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
A. II, III, IV.
B. I, II, III.
C. IV, V, VI.
D. I, V, VI.
-
Câu 13:
Đặc điểm thích nghi của chim cánh cụt với đời sống bơi lội là
A. Bộ xương dài, cánh khỏe
B. Bộ lông dày, không thấm nước
C. Chân có màng bơi
D. Cả A,B và C
-
Câu 14:
Loài khổng lồ nào sinh sản và nuôi con giữa mùa đông Nam Cực?
A. Chim cánh cụt Humboldt
B. Chim cánh cụt Adélie
C. Chim cánh cụt hoàng đế
D. Chim cánh cụt chinstrap
-
Câu 15:
Loài nào sau đây sinh sống trên đất liền Nam Cực?
A. Chim cánh cụt gentoo
B. Chim cánh cụt Galapagos
C. Chim cánh cụt châu Phi
D. Chim cánh cụt Fiordland
-
Câu 16:
Chim cánh cụt Adélie hoặc hải cẩu có râu, đâu là thành phần chính trong chế độ ăn của gấu Bắc Cực?
A. Cả hải cẩu có râu và chim cánh cụt Adélie
B. Hải cẩu có râu
C. Chim cánh cụt Adélie
D. Không có loài nào
-
Câu 17:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Nhóm chim được chia thành 3 nhóm sinh thái lớn, gồm (1). . . . . . . . . . . . . . . , nhóm chim bay, (2). . . . . . . . . . . . . . . . . Trong đó, (3) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . gồm hầu hết các loài chim hiện nay.A. (1) nhóm chim đi, (2) nhóm chim lặn, (3) nhóm chim bay
B. (1) nhóm chim lặn, (2) nhóm chim chạy, (3) nhóm chim chạy
C. (1) nhóm chim chạy, (2) nhóm chim bơi, (3) nhóm chim bay
D. (1) nhóm chim bơi, (2) nhóm chim bơi, (3) nhóm chim bơi
-
Câu 18:
Hãy chọn số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
1. Lớp chim được chia làm 3 nhóm sinh thái lớn: nhóm chim đi, nhóm chim bay, nhóm chim bơi
2. Nhóm chim chạy có 4 ngón chân thuận lợi cho việc chạy nhanh
3. Nhóm chim chạy thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hang mạc khô nóng
4. Nhóm chim bơi hoàn toàn không biết bay
5. Bộ cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán CầuA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Con corella là loại động vật nào?
A. Cá
B. Bò sát
C. Chim
D. Động vật có vú
-
Câu 20:
Trong thời trị vì của James II, 1000 bảng Anh đã được trả cho một cặp chim này, (một số tiền rất lớn vào thời điểm đó).
A. Peregrine
B. Đại bàng vàng
C. Chim bồ câu mang
D. Ospreys
-
Câu 21:
Loài chim nào được dễ dàng nhận biết bằng tư thế bù nhìn khi nó tự khô sau khi lặn?
A. Manx Shearwater
B. Magpie
C. Chim cốc
D. Great Black Backed Gull
-
Câu 22:
Con nào trong số những con chim chìa vôi có lông màu vàng?
A. Wagtail vàng
B. Wagtail vàng, Wagtail xám
C. Wagtail vàng, Wagtail xám, Wagtail Pied
D. Đuôi ngựa vàng, Đuôi ngựa cột
-
Câu 23:
Nếu tôi bất ngờ nhìn thấy một vệt xanh lục bảo và ngọc bích bên một dòng sông, tôi sẽ nhìn thấy con chim gì?
A. Mắt vàng
B. Wheatear
C. Bói cá
D. Gáo
-
Câu 24:
Loài chim nâu nào kiếm ăn ở các cạnh hồ bơi đôi khi được gọi là chim thạch nam?
A. Gáo
B. Snipe
C. Nightjar
D. Water Rail
-
Câu 25:
Thành viên nào sặc sỡ nhất trong họ nhà quạ?
A. Magpie
B. Raven
C. Rook
D. Jay
-
Câu 26:
Loài chim gõ kiến nào đôi khi được gọi là 'Yaffle'?
A. Ít đốm
B. Màu xanh da trời
C. Đốm lớn
D. Màu xanh lá
-
Câu 27:
Loài chim săn mồi nào đã tái xuất hiện một vài cặp sinh sản dọc theo A40 tại Lewknor vào cuối những năm 1990?
A. Merlin
B. Diều đỏ
C. Sparrowhawk
D. Kestrel
-
Câu 28:
Con chim nào bay lộn ngược trong màn giao phối?
A. Chim cu
B. Ring Ouzel
C. Raven
D. Tree Pipit
-
Câu 29:
Cái nào trong số những loài chim wader này là lớn nhất?
A. Redshank
B. Lapwing
C. Snipe
D. Curlew
-
Câu 30:
Loài chim nào là vật nuôi phổ biến ở thời Victoria do có tiếng kêu lí nhí?
A. Magpie
B. Chim sẻ
C. Linnet
D. Waxwing
-
Câu 31:
Nếu bạn nhìn thấy một con chim bay lượn trên không cao có vẻ dài khoảng một thước, đó là con gì?
A. Chim ó
B. Kestrel
C. Chim ruồi
D. Osprey
-
Câu 32:
Con cú nào có thể được miêu tả là trông rất ma quái?
A. Con cú nhỏ
B. Barn Owl
C. Tawny Owl
D. Cú tai dài
-
Câu 33:
Loài chim này đã được bình chọn vào năm 1961 với tư cách là sự lựa chọn của Hội đồng Bảo tồn Chim Quốc tế cho loài chim quốc gia của Anh.
A. Wren
B. Chaffinch
C. Robin
D. Tít xanh
-
Câu 34:
Loài nấm nào được đặt tên theo thói quen ăn uống ưa thích của loài chim?
A. Song
B. Mistle
C. Blackbird
D. Great
-
Câu 35:
Một cảnh đẹp hoàn toàn để ngắm trên không, đôi chân của con chim này đã trở nên rất yếu do không được sử dụng.
A. Swallow
B. Skylark
C. Martin
D. Swift
-
Câu 36:
Chủ yếu là một loài chim thị trấn, bầy đàn với số lượng rất lớn đến các địa điểm làm chuồng vào lúc chạng vạng. Một ví dụ điển hình của hiện tượng này được tìm thấy tại Quảng trường Leicester ở London.
A. Chim sẻ nhà
B. Chim sáo đá
C. Chim bồ câu
D. Siskins
-
Câu 37:
Con nào trong số những con thiên nga này không thực sự tồn tại?
A. Thiên nga Tundra
B. Thiên nga phổ thông
C. Thiên nga thổi kèn
D. Thiên nga đen
-
Câu 38:
Có rất nhiều loài đại bàng trên khắp thế giới, nhưng loài nào trong số bốn loài này không phải là một trong số chúng?
A. Đại bàng lùn
B. Đại bàng ven đường
C. Đại bàng Tawny
D. Đại bàng đơn độc
-
Câu 39:
Có rất nhiều mòng biển ngoài kia, nhiều loài có biệt danh địa lý, nhưng con nào trong bốn con này không có thật?
A. Mòng biển New Zealand
B. Mòng biển Iceland
C. Mòng biển California
D. Mòng biển Andean
-
Câu 40:
Có vô số loài chim trong họ chim sẻ, nhưng con nào là hư cấu?
A. Chim sẻ đậu nành
B. Chim kim oanh
C. Citril finch
D. Chim ưng
-
Câu 41:
Tại sao kền kền lại có mùi hôi như vậy?
A. sử dụng xạ hương trên tổ của họ để bảo vệ.
B. ị và tè vào chân để giữ mát.
C. bài tiết hydrogen sulfide từ lông của chúng.
D. dễ bị hoại tử xen kẽ.
-
Câu 42:
Những chú chim nhỏ này là thành viên của gia đình vẹt. Chúng có bộ lông đẹp, sống trên cây và được tìm thấy ở lục địa Úc. Chúng có lưỡi chải cần thiết để ăn mật hoa có trong hoa và ăn quả mọng nhỏ. Mỏ có màu đỏ và xanh lục với đầu màu xanh và mỏ màu đỏ. Nhưng đây chỉ là một trong số rất nhiều giống cây còn tồn tại. Chúng là loài chim trìu mến, dễ thuần hóa nhưng yêu cầu chế độ ăn kiêng đặc biệt gồm mật hoa, trái cây tươi và các loại rau như rau bina. Tên khoa học của chúng là Trichoglossus haematodus. Tên chung của những loài chim này là gì?
A. Conures
B. Vẹt quakers
C. Lorikeets
D. Vẹt đuôi dài ria mép
-
Câu 43:
Đây là một bộ thú cưng khác, lần này là hai con chim lớn màu xanh và vàng của tôi, thuộc họ Psittacidae. Họ đến từ phần phía bắc của Nam Mỹ. Chúng ăn trái cây, quả hạch và hạt và giao phối suốt đời. Chúng yêu tôi nhưng người lạ lại sợ chúng vì chúng có chiếc mỏ rất khỏe, có thể bẻ gãy một quả hạch Brazil. Chúng cũng có nhiều màu sắc như đỏ tươi, đỏ và hoa văn quân đội. Chúng sống thành đàn lớn và rất hót. Những loại chim này là gì?
A. Lovebird
B. Macaws
C. Cockatoos
D. Cockatiels
-
Câu 44:
Những con chim có thể bay rất duyên dáng, nhưng những con khác trông khá vô duyên, chủ yếu là do trọng lượng của chúng. Chim bìm bịp Kori (nặng tới 19,0kg) thường được cho là loài chim lớn nhất có khả năng bay, nhưng loài nào sau đây, nặng tới 22,5kg, là loài chim nặng nhất được biết là đã bay? Rõ ràng nó không nói lên nhiều điều.
A. Thiên nga câm
B. Andean condor
C. Kền kền đen Á-Âu
D. Bồ nông trắng lớn
-
Câu 45:
Động vật trang trại là nguồn cung cấp một lượng thực phẩm đáng kể cho con người trên thế giới. Loại vật nuôi nào, với ước tính khoảng 18 - 20 tỷ con trên toàn thế giới, là loại vật nuôi nào là phong phú nhất trên thế giới?
A. Gà
B. Chó
C. Con cừu
D. Trâu
-
Câu 46:
Vương quốc Anh có rất nhiều loài chim trong vườn và ngắm chim (AKA "Twitching") là một sở thích phổ biến. Cuộc khảo sát "Big Garden Birdwatch" của RSPB năm 2009 đã cho biết loài chim nào trong số những loài chim này, có tên khoa học là "Passer domesticus", là loài phổ biến nhất được tìm thấy trong các khu vườn ở Anh?
A. Chim sáo đá
B. Chaffinch
C. Chim sẻ nhà
D. Blackbird
-
Câu 47:
Những sinh vật anserine nào được cho là đã báo động cho người La Mã về một cuộc tấn công bí mật của người Gaul vào thành phố vào đầu những năm 380 trước Công nguyên?
A. Đại bàng
B. Ngỗng
C. Ngựa
D. Cú
-
Câu 48:
Nhà thơ La Mã Catullus đã viết hai bài thơ về loài chim cảnh (chim chuyền) thuộc về bạn gái của ông nào?
A. Chim hoàng yến
B. Chim sẻ
C. Turtledove
D. Chim đa đa
-
Câu 49:
Loài chim nào, được gọi là "chim Ba Tư", là một vật nuôi kỳ lạ trong thế giới cổ đại?
A. Chim ưng Peregrine
B. Đà điểu
C. Con công
D. Hoopoe
-
Câu 50:
Loài chim không biết bay nào và mối quan hệ với chim cánh cụt hiện đại được tìm thấy phổ biến xung quanh các khu vực của Canada và Na Uy trong Vòng Bắc Cực (mặc dù cũng ở xa như Vương quốc Anh và Ireland) và được cho là đã tuyệt chủng vào năm 1844, khi một cuộc săn có tổ chức giết chết cặp sinh sản cuối cùng gần Iceland?
A. Roc
B. Auk
C. Đà điểu
D. Dodo