Trắc nghiệm Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Quan niệm nào dưới đây được xem là phù hợp với chế độ hôn nhân hiện đại ở nước ta?
A. Đàn ông được lấy nhiều vợ.
B. Phụ nữ chỉ được lấy duy nhất một chồng.
C. Chỉ chấp nhận một vợ một chồng.
D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
-
Câu 2:
Nội dung nào sau đây được xem là không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay?
A. Hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.
B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
C. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân phải làm đám cưới và được làng xóm láng giềng thừa nhận.
-
Câu 3:
Theo em, quan niệm nào sau đây được xem là đúng?
A. Hôn nhân tiến bộ nên được tự do sống thử.
B. Tình yêu chân chính dẫn đến hôn nhân bền vững.
C. Tự do yêu đương nên cần yêu một lúc nhiều người để có nhiều lựa chọn.
D. Thời hiện đại, tình yêu đi liền với tình dục.
-
Câu 4:
Chức năng nào được xem là không phải là chức năng cơ bản của gia đình?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng duy trì nòi giống.
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
D. Chức năng lao động.
-
Câu 5:
Gia đình được xem chính là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản nào?
A. Cưới hỏi và nội ngoại.
B. Hôn nhân và huyết thống.
C. Cưới hỏi và huyết thông.
D. Hôn nhân và con cái.
-
Câu 6:
Nội dung nào sau đây được xem là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng?
A. Hỗ trợ nhau, cùng nhau chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái.
B. Vợ là phụ nữ nên phụ trách toàn bộ việc chăm sóc nuôi dạy con.
C. Chồng là đàn ông nên phải chịu trách nhiệm kiếm tiền nuôi gia đình.
D. Vợ và chồng cần phải chia đôi công việc, trách nhiệm ngang bằng nhau.
-
Câu 7:
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ được thể hiện qua hôn nhân được xem là dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, tự do kết hôn theo luật định, đảm bảo về mặt pháp lí và
A. Phải đăng kí kết hôn theo luật định.
B. Được làng xóm công nhận.
C. Được tự do li hôn.
D. Do bố mẹ hai bên đồng tình lựa chọn.
-
Câu 8:
Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được xem là công nhận và bảo vệ bởi
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Dư luận xã hội.
D. Cha mẹ hai bên.
-
Câu 9:
Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn được xem chính là
A. Gia đình.
B. Hôn nhân.
C. Huyết thống.
D. Xã hội.
-
Câu 10:
Đâu được xem chính là biểu hiện cần tránh trong tình yêu?
A. Đồng cảm, chia sẻ, giúp nhau cùng tiến bộ.
B. Quan tâm sâu sắc đến, không vụ lợi.
C. Chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới.
-
Câu 11:
Tình yêu chân chính làm con người trưởng thành và hoàn thiện hơn, được xem chính là động lực mạnh mẽ để các cá nhân vươn lên
A. Làm giàu cho chính mình.
B. Đi đến thành công.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Xây dựng xã hội.
-
Câu 12:
Nội dung nào được xem là không phải là biểu hiện của một tình yêu chân chính?
A. Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn bó.
B. Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi.
C. Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Có sự kiểm soát, kiềm chế, nghi ngờ lẫn nhau.
-
Câu 13:
Tình yêu chân được xem chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với quan niệm
A. Lối sống của mỗi người.
B. Đạo đức tiến bộ của xã hội.
C. Môn đăng hộ đối.
D. Nam nữ thụ thụ bất thân.
-
Câu 14:
Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt được xem là ở những người bắt đầu bước sang tuổi
A. Thanh niên.
B. Trưởng thành.
C. Kết hôn.
D. Lao động.
-
Câu 15:
Tình yêu bắt nguồn và bị chi phối bởi những quan niệm, kinh nghiệm sống của những người yêu nhau, đồng thời luôn đặt ra những vấn đề mà xã hội cần phải quan tâm, chăm lo như việc kết hôn, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ. Vì vậy, tình yêu được xem là mang tính
A. Chủ quan.
B. Khách quan.
C. Lịch sử.
D. Xã hội.
-
Câu 16:
Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ được xem là có nhiều mặt
A. Khác biệt với nhau.
B. Phù hợp với nhau.
C. Đối lập với nhau.
D. Gần gũi với nhau.
-
Câu 17:
Khi đến tuổi trưởng thành, con người xuất hiện một dạng tình cảm đặc biệt đó được xem chính là
A. Tình bạn.
B. Tình thương.
C. Tình yêu.
D. Tình người.
-
Câu 18:
Quan niệm nào dưới đây được nhận xét phù hợp với chế độ hôn nhân hiện đại ở nước ta?
A. Đàn ông được lấy nhiều vợ.
B. Phụ nữ chỉ được lấy duy nhất một chồng.
C. Chỉ chấp nhận một vợ một chồng.
D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay?
A. Hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.
B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
C. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân phải làm đám cưới và được làng xóm láng giềng thừa nhận.
-
Câu 20:
Theo em, quan niệm nào sau đây được nhận xét là đúng?
A. Hôn nhân tiến bộ nên được tự do sống thử.
B. Tình yêu chân chính dẫn đến hôn nhân bền vững.
C. Tự do yêu đương nên cần yêu một lúc nhiều người để có nhiều lựa chọn.
D. Thời hiện đại, tình yêu đi liền với tình dục.
-
Câu 21:
Chức năng nào được nhận xét không phải là chức năng cơ bản của gia đình?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng duy trì nòi giống.
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
D. Chức năng lao động.
-
Câu 22:
Gia đình được nhận xét là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản nào?
A. Cưới hỏi và nội ngoại.
B. Hôn nhân và huyết thống.
C. Cưới hỏi và huyết thông.
D. Hôn nhân và con cái.
-
Câu 23:
Nội dung nào sau đây được nhận xét thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng?
A. Hỗ trợ nhau, cùng nhau chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái.
B. Vợ là phụ nữ nên phụ trách toàn bộ việc chăm sóc nuôi dạy con.
C. Chồng là đàn ông nên phải chịu trách nhiệm kiếm tiền nuôi gia đình.
D. Vợ và chồng cần phải chia đôi công việc, trách nhiệm ngang bằng nhau.
-
Câu 24:
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ được thể hiện qua hôn nhân được nhận xét dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, tự do kết hôn theo luật định, đảm bảo về mặt pháp lí và
A. Phải đăng kí kết hôn theo luật định.
B. Được làng xóm công nhận.
C. Được tự do li hôn.
D. Do bố mẹ hai bên đồng tình lựa chọn.
-
Câu 25:
Hôn nhân thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được công nhận và được nhận xét bảo vệ bởi
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Dư luận xã hội.
D. Cha mẹ hai bên.
-
Câu 26:
Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn được nhận xét chính là
A. Gia đình.
B. Hôn nhân.
C. Huyết thống.
D. Xã hội.
-
Câu 27:
Đâu được nhận xét là biểu hiện cần tránh trong tình yêu?
A. Đồng cảm, chia sẻ, giúp nhau cùng tiến bộ.
B. Quan tâm sâu sắc đến, không vụ lợi.
C. Chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới.
-
Câu 28:
Tình yêu chân chính làm con người trưởng thành và hoàn thiện hơn, được nhận xét là động lực mạnh mẽ để các cá nhân vươn lên
A. Làm giàu cho chính mình.
B. Đi đến thành công.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Xây dựng xã hội.
-
Câu 29:
Nội dung nào được nhận xét không phải là biểu hiện của một tình yêu chân chính?
A. Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn bó.
B. Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi.
C. Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Có sự kiểm soát, kiềm chế, nghi ngờ lẫn nhau.
-
Câu 30:
Tình yêu chân chính được nhận xét là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với quan niệm
A. Lối sống của mỗi người.
B. Đạo đức tiến bộ của xã hội.
C. Môn đăng hộ đối.
D. Nam nữ thụ thụ bất thân.
-
Câu 31:
Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng được nhận xét có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt ở những người bắt đầu bước sang tuổi
A. Thanh niên.
B. Trưởng thành.
C. Kết hôn.
D. Lao động.
-
Câu 32:
Tình yêu bắt nguồn và bị chi phối bởi những quan niệm, kinh nghiệm sống của những người yêu nhau, đồng thời luôn đặt ra những vấn đề mà xã hội cần phải quan tâm, chăm lo như việc kết hôn, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ. Vì vậy, tình yêu được nhận xét mang tính
A. Chủ quan.
B. Khách quan.
C. Lịch sử.
D. Xã hội.
-
Câu 33:
Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ được nhận xét có nhiều mặt
A. Khác biệt với nhau.
B. Phù hợp với nhau.
C. Đối lập với nhau.
D. Gần gũi với nhau.
-
Câu 34:
Khi đến tuổi trưởng thành, con người xuất hiện một dạng tình cảm đặc biệt đó được nhận xét là
A. Tình bạn.
B. Tình thương.
C. Tình yêu.
D. Tình người.
-
Câu 35:
Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của tình yêu đích thực?
A. Có sự trung thực, chân thật.
B. Tự trọng và tôn trọng lẫn nhau.
C. Luôn giận hờn, cãi vả nhau.
D. Biết hi sinh vì nhau.
-
Câu 36:
Quan niệm nào dưới đây được cho phù hợp với chế độ hôn nhân hiện đại ở nước ta?
A. Đàn ông được lấy nhiều vợ.
B. Phụ nữ chỉ được lấy duy nhất một chồng.
C. Chỉ chấp nhận một vợ một chồng.
D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây được cho không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay?
A. Hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.
B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
C. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân phải làm đám cưới và được làng xóm láng giềng thừa nhận.
-
Câu 38:
Theo em, quan niệm nào sau đây là chính xác nhất?
A. Hôn nhân tiến bộ nên được tự do sống thử.
B. Tình yêu chân chính dẫn đến hôn nhân bền vững.
C. Tự do yêu đương nên cần yêu một lúc nhiều người để có nhiều lựa chọn.
D. Thời hiện đại, tình yêu đi liền với tình dục.
-
Câu 39:
Chức năng nào không được xem là chức năng cơ bản của gia đình?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng duy trì nòi giống.
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
D. Chức năng lao động.
-
Câu 40:
Gia đình được cho là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản nào?
A. Cưới hỏi và nội ngoại.
B. Hôn nhân và huyết thống.
C. Cưới hỏi và huyết thông.
D. Hôn nhân và con cái.
-
Câu 41:
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ được thể hiện cụ thể qua hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, tự do kết hôn theo luật định, đảm bảo về mặt pháp lí và
A. Phải đăng kí kết hôn theo luật định.
B. Được làng xóm công nhận.
C. Được tự do li hôn.
D. Do bố mẹ hai bên đồng tình lựa chọn.
-
Câu 42:
Hôn nhân thực tế thể hiện nghĩa vụ, quyền lợi và quyền hạn của vợ chồng đối với nhau, được công nhận và bảo vệ bởi
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Dư luận xã hội.
D. Cha mẹ hai bên.
-
Câu 43:
Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn được nhận định là
A. Gia đình.
B. Hôn nhân.
C. Huyết thống.
D. Xã hội.
-
Câu 44:
Đâu được cho là biểu hiện cần tránh trong tình yêu?
A. Đồng cảm, chia sẻ, giúp nhau cùng tiến bộ.
B. Quan tâm sâu sắc đến, không vụ lợi.
C. Chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới.
-
Câu 45:
Tình yêu chân chính làm con người trưởng thành và hoàn thiện hơn, được cho là động lực mạnh mẽ để các cá nhân vươn lên
A. Làm giàu cho chính mình.
B. Đi đến thành công.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Xây dựng xã hội.
-
Câu 46:
Nội dung nào không được xem là biểu hiện của một tình yêu chân chính?
A. Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn bó.
B. Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi.
C. Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.
D. Có sự kiểm soát, kiềm chế, nghi ngờ lẫn nhau.
-
Câu 47:
Tình yêu chân chính được cho là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với quan niệm
A. Lối sống của mỗi người.
B. Đạo đức tiến bộ của xã hội.
C. Môn đăng hộ đối.
D. Nam nữ thụ thụ bất thân.
-
Câu 48:
Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt giai đoạn ở những người bắt đầu bước sang tuổi
A. Thanh niên.
B. Trưởng thành.
C. Kết hôn.
D. Lao động.
-
Câu 49:
Tình yêu bắt nguồn và bị chi phối bởi những quan niệm, kinh nghiệm sống của những người yêu nhau, đồng thời luôn đặt ra những vấn đề mà xã hội cần phải quan tâm, chăm lo như việc kết hôn, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ. Vì vậy, tình yêu được cho mang tính
A. Chủ quan.
B. Khách quan.
C. Lịch sử.
D. Xã hội.
-
Câu 50:
Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ được cho có nhiều mặt
A. Khác biệt với nhau.
B. Phù hợp với nhau.
C. Đối lập với nhau.
D. Gần gũi với nhau.