Trắc nghiệm Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây cụ thể được cho là không thuộc chuyển biến tích cực của nền kinh tế Thăng Long từ thời Lý - Trần sang thời Lê sơ?
A. Sự hình thành và phát triển các phường thủ công nội thị.
B. Sự du nhập triệt để của nền kinh tế thủ công Trung Hoa.
C. Một số ngành thủ công “mũi nhọn” có tiến bộ đặc biệt.
D. Hoạt động sản xuất hàng hóa có những bước phát triển đầu tiên.
-
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây cụ thể được cho là không chính xác khi nói về đặc điểm tình hình thủ công nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp dân gian đều phát triển.
B. Trở thành ngành sản xuất chính, tách rời khởi nông nghiệp.
C. Có tác động tích cực đến sự phát triển của thương nghiệp.
D. Xuất hiện nhiều ngành mới bên cạnh các nghề cổ truyền.
-
Câu 3:
Nguyên nhân nào dưới đây được cho là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề
C. Nhân dân đã tiếp thu thêm nhiều nghề mới từ bên ngoài
D. Nhu cầu trong nước ngày càng tăng
-
Câu 4:
Biểu hiện nào sau đây cụ thể được cho là không minh chứng cho sự phát triển của ngoại thương Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi.
B. Nhiều bến cảng được xây dựng để buôn bán với nước ngoài.
C. Hình thành các địa điểm buôn bán với đủ thứ lụa là, giấy bút.
D. Thuyền bè nhiều nước đến họp chợ và mở chợ ngay trên thuyền.
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây cụ thể được cho không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Sự phát triển của nông nghiệp
B. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
C. Sự thống nhất về tiền tệ, đo lường.
D. Sự phổ biến của hệ thống tàu thuyền hiện đại.
-
Câu 6:
Biểu hiện nào dưới đây được cho đã thể hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV?
A. Sự ra đời của đô thị Thăng Long
B. Hệ thống chợ làng, chợ huyện phát triển
C. Sự phong phú của các mặt hàng mỹ nghệ
D. Sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống
-
Câu 7:
Ý nào sau đây cụ thể được cho đã không phản ánh đúng điều kiện để nền kinh tế nước ta phát triển vượt bậc trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất
B. Lãnh thổ trải rộng từ Bắc vào Nam
C. Nhà nước quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất
D. Nhân dân ra sức khai phá mở rộng ruộng đồng, phát triển sản xuất
-
Câu 8:
Nhân tố quan trọng nào dưới đây được cho đã giúp diện tích ruộng đất từ thế kỉ X đến XV ngày càng được mở rộng?
A. Tiền đề của công cuộc khai hoang từ thời Bắc thuộc.
B. Chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp của nhà nước.
C. Quá trình buôn bán ruộng đất diễn ra mạnh mẽ.
D. Sự quy hoạch hợp lí của phù nông và địa chủ giàu có.
-
Câu 9:
Nhân tố nào dưới đây cụ thể được cho làm tiền đề quan trọng cho sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Chính sách tích cực của các nhà nước phong kiến.
B. Sự hoàn thiện của các phường, hội và chợ làng.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Các đô thị lớn đang phát triển ngày càng hưng thịnh.
-
Câu 10:
Các nghề thủ công cổ truyền trong nhân dân ở Đại Việt từ thế kỉ X đến XV cụ thể được cho là bao gồm
A. đúc tiền, rèn đúc vũ khí, đóng thuyền chiến, đúc đồng.
B. đúc đồng, rèn sắt, làm đồ gốm sứ, ươm tơ dệt lụa.
C. đúc đồng rèn, sắt, ươm tơ dệt lụa, đóng thuyền chiến.
D. rèn đúc vũ khí, rèn sắt, làm đồ gốm sứ, xây dựng cung điện.
-
Câu 11:
Xưởng thủ công (quan xưởng) được thành lập ở tất cả các triều đại Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê cụ thể được cho là có vai trò gì?
A. Sản xuất đồ gồm tráng men có chất lượng cao.
B. Đúc chuông đồng, tượng Phật cho các ngôi chùa.
C. Làm đồ trang sức vàng, bạc, làm giấy các loại.
D. Đúc tiền, rèn vũ khí, may mũ áo cho vua quan, quý tộc.
-
Câu 12:
Thủ công nghiệp của Đại Việt từ thế kỉ X đến XV cụ thể đã được chia thành mấy bộ phận chính?
A. hai
B. ba
C. bốn
D. một
-
Câu 13:
Theo lời của Thái hậu Linh Nhân, vua Lý Nhân Tông đã xuống chiếu: “kẻ nào mổ trộm trâu thì xử 80 trượng, đồ làm khao giáp, … Nhà láng giềng không tố cáo thì xử 80 trượng”. (Đại Việt sử kí toàn thư).
Đoạn trích trên cụ thể được cho đã thể hiện điều gì trong chính sách phát triển nông nghiệp của triều Lý?
A. Sự quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Tạo động lực cho nhân dân tăng gia sản xuất.
C. Cung cấp thêm trâu cho một số gia đình nghèo.
D. Cung cấp phân bón cho cây trồng tốt tươi.
-
Câu 14:
Sau khi giành được độc lập vào thế kỉ X, nhân dân cả nước từ miền xuôi đến miền ngược cụ thể được cho là đã ra sức làm gì để phát triển nông nghiệp?
A. xây dựng các công trình thủy lợi.
B. áp dụng kĩ thuật canh tác mới.
C. khai thác đất hoang, mở rộng ruộng đồng.
D. sản xuất nhiều mặt hàng đem bán.
-
Câu 15:
Nội dung nào sau đây được cho là không thuộc chuyển biến tích cực của nền kinh tế Thăng Long từ thời Lý - Trần sang thời Lê sơ?
A. Sự hình thành và phát triển các phường thủ công nội thị.
B. Sự du nhập triệt để của nền kinh tế thủ công Trung Hoa.
C. Một số ngành thủ công “mũi nhọn” có tiến bộ đặc biệt.
D. Hoạt động sản xuất hàng hóa có những bước phát triển đầu tiên.
-
Câu 16:
Nhận xét nào sau đây được cho là không chính xác khi nói về đặc điểm tình hình thủ công nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp dân gian đều phát triển.
B. Trở thành ngành sản xuất chính, tách rời khởi nông nghiệp.
C. Có tác động tích cực đến sự phát triển của thương nghiệp.
D. Xuất hiện nhiều ngành mới bên cạnh các nghề cổ truyền
-
Câu 17:
Nguyên nhân nào dưới đây được cho quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề
C. Nhân dân đã tiếp thu thêm nhiều nghề mới từ bên ngoài
D. Nhu cầu trong nước ngày càng tăng
-
Câu 18:
Biểu hiện nào sau đây được cho là không minh chứng cho sự phát triển của ngoại thương Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi.
B. Nhiều bến cảng được xây dựng để buôn bán với nước ngoài.
C. Hình thành các địa điểm buôn bán với đủ thứ lụa là, giấy bút.
D. Thuyền bè nhiều nước đến họp chợ và mở chợ ngay trên thuyền.
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây được cho không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Sự phát triển của nông nghiệp.
B. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
C. Sự thống nhất về tiền tệ, đo lường.
D. Sự phổ biến của hệ thống tàu thuyền hiện đại.
-
Câu 20:
Biểu hiện nào sau đây được cho thể hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV?
A. Sự ra đời của đô thị Thăng Long
B. Hệ thống chợ làng, chợ huyện phát triển
C. Sự phong phú của các mặt hàng mỹ nghệ
D. Sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống
-
Câu 21:
Ý nào sau đây cụ thể đã không phản ánh đúng điều kiện để nền kinh tế nước ta phát triển vượt bậc trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất
B. Lãnh thổ trải rộng từ Bắc vào Nam
C. Nhà nước quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất
D. Nhân dân ra sức khai phá mở rộng ruộng đồng, phát triển sản xuất
-
Câu 22:
Nhân tố quan trọng nào dưới đây được cho giúp diện tích ruộng đất từ thế kỉ X đến XV ngày càng được mở rộng?
A. Tiền đề của công cuộc khai hoang từ thời Bắc thuộc.
B. Chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp của nhà nước.
C. Quá trình buôn bán ruộng đất diễn ra mạnh mẽ.
D. Sự quy hoạch hợp lí của phù nông và địa chủ giàu có.
-
Câu 23:
Điểm hạn chế của ngoại thương nước ta thời Lê được cho là
A. Nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
B. Thuyền bè nước ngoài không được cập bến bất cứ một cảng biển nào.
C. Phả hỏng hầu hết các đô thị buôn bán từng được coi là thịnh trị trước đây.
D. Hạn chế xây dựng các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
-
Câu 24:
Nhân tố nào dưới đây làm tiền đề quan trọng cho sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Chính sách tích cực của các nhà nước phong kiến.
B. Sự hoàn thiện của các phường, hội và chợ làng.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Các đô thị lớn đang phát triển ngày càng hưng thịnh.
-
Câu 25:
Các nghề thủ công cổ truyền trong nhân dân ở Đại Việt từ thế kỉ X đến XV được cho bao gồm
A. đúc tiền, rèn đúc vũ khí, đóng thuyền chiến, đúc đồng.
B. đúc đồng, rèn sắt, làm đồ gốm sứ, ươm tơ dệt lụa.
C. đúc đồng rèn, sắt, ươm tơ dệt lụa, đóng thuyền chiến.
D. rèn đúc vũ khí, rèn sắt, làm đồ gốm sứ, xây dựng cung điện.
-
Câu 26:
Xưởng thủ công (quan xưởng) được thành lập ở tất cả các triều đại Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê được cho có vai trò gì?
A. Sản xuất đồ gồm tráng men có chất lượng cao
B. Đúc chuông đồng, tượng Phật cho các ngôi chùa.
C. Làm đồ trang sức vàng, bạc, làm giấy các loại.
D. Đúc tiền, rèn vũ khí, may mũ áo cho vua quan, quý tộc.
-
Câu 27:
Thủ công nghiệp của Đại Việt từ thế kỉ X đến XV cụ thể được chia thành mấy bộ phận?
A. hai
B. ba
C. bốn
D. một
-
Câu 28:
Theo lời của Thái hậu Linh Nhân, vua Lý Nhân Tông đã xuống chiếu: “kẻ nào mổ trộm trâu thì xử 80 trượng, đồ làm khao giáp, … Nhà láng giềng không tố cáo thì xử 80 trượng”. (Đại Việt sử kí toàn thư).
Đoạn trích trên được cho thể hiện điều gì trong chính sách phát triển nông nghiệp của triều Lý?
A. Sự quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Tạo động lực cho nhân dân tăng gia sản xuất.
C. Cung cấp thêm trâu cho một số gia đình nghèo.
D. Cung cấp phân bón cho cây trồng tốt tươi.
-
Câu 29:
Sau khi giành được độc lập vào thế kỉ X, nhân dân cả nước từ miền xuôi đến miền ngược được cho đã ra sức làm gì để phát triển nông nghiệp?
A. xây dựng các công trình thủy lợi.
B. áp dụng kĩ thuật canh tác mới.
C. khai thác đất hoang, mở rộng ruộng đồng.
D. sản xuất nhiều mặt hàng đem bán.
-
Câu 30:
Theo anh/chị nội dung nào sau đây không thuộc chuyển biến tích cực của nền kinh tế Thăng Long từ thời Lý - Trần sang thời Lê sơ?
A. Sự hình thành và phát triển các phường thủ công nội thị.
B. Sự du nhập triệt để của nền kinh tế thủ công Trung Hoa.
C. Một số ngành thủ công “mũi nhọn” có tiến bộ đặc biệt.
D. Hoạt động sản xuất hàng hóa có những bước phát triển đầu tiên.
-
Câu 31:
Theo anh/chị nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm tình hình thủ công nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp dân gian đều phát triển.
B. Trở thành ngành sản xuất chính, tách rời khởi nông nghiệp.
C. Có tác động tích cực đến sự phát triển của thương nghiệp.
D. Xuất hiện nhiều ngành mới bên cạnh các nghề cổ truyền.
-
Câu 32:
Theo anh/chị nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề
C. Nhân dân đã tiếp thu thêm nhiều nghề mới từ bên ngoài
D. Nhu cầu trong nước ngày càng tăng
-
Câu 33:
Theo anh/chị biểu hiện nào sau đây không minh chứng cho sự phát triển của ngoại thương Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi.
B. Nhiều bến cảng được xây dựng để buôn bán với nước ngoài.
C. Hình thành các địa điểm buôn bán với đủ thứ lụa là, giấy bút.
D. Thuyền bè nhiều nước đến họp chợ và mở chợ ngay trên thuyền.
-
Câu 34:
Theo anh/chị nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Sự phát triển của nông nghiệp
B. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
C. Sự thống nhất về tiền tệ, đo lường.
D. Sự phổ biến của hệ thống tàu thuyền hiện đại.
-
Câu 35:
Theo anh/chị biểu hiện nào thể hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV?
A. Sự ra đời của đô thị Thăng Long
B. Hệ thống chợ làng, chợ huyện phát triển
C. Sự phong phú của các mặt hàng mỹ nghệ
D. Sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống
-
Câu 36:
Theo anh/chị ý nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện để nền kinh tế nước ta phát triển vượt bậc trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất
B. Lãnh thổ trải rộng từ Bắc vào Nam
C. Nhà nước quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất
D. Nhân dân ra sức khai phá mở rộng ruộng đồng, phát triển sản xuất
-
Câu 37:
Theo anh/chị nhân tố quan trọng nào giúp diện tích ruộng đất từ thế kỉ X đến XV ngày càng được mở rộng?
A. Tiền đề của công cuộc khai hoang từ thời Bắc thuộc.
B. Chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp của nhà nước.
C. Quá trình buôn bán ruộng đất diễn ra mạnh mẽ.
D. Sự quy hoạch hợp lí của phù nông và địa chủ giàu có.
-
Câu 38:
Theo anh/chị điểm hạn chế của ngoại thương nước ta thời Lê là
A. Nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
B. Thuyền bè nước ngoài không được cập bến bất cứ một cảng biển nào.
C. Phả hỏng hầu hết các đô thị buôn bán từng được coi là thịnh trị trước đây.
D. Hạn chế xây dựng các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
-
Câu 39:
Theo anh/chị nhân tố nào làm tiền đề quan trọng cho sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Chính sách tích cực của các nhà nước phong kiến.
B. Sự hoàn thiện của các phường, hội và chợ làng.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Các đô thị lớn đang phát triển ngày càng hưng thịnh.
-
Câu 40:
Theo anh/chị các nghề thủ công cổ truyền trong nhân dân ở Đại Việt từ thế kỉ X đến XV bao gồm
A. đúc tiền, rèn đúc vũ khí, đóng thuyền chiến, đúc đồng.
B. đúc đồng, rèn sắt, làm đồ gốm sứ, ươm tơ dệt lụa.
C. đúc đồng rèn, sắt, ươm tơ dệt lụa, đóng thuyền chiến.
D. rèn đúc vũ khí, rèn sắt, làm đồ gốm sứ, xây dựng cung điện.
-
Câu 41:
Theo anh/chị xưởng thủ công (quan xưởng) được thành lập ở tất cả các triều đại Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê có vai trò gì?
A. Sản xuất đồ gồm tráng men có chất lượng cao
B. Đúc chuông đồng, tượng Phật cho các ngôi chùa.
C. Làm đồ trang sức vàng, bạc, làm giấy các loại.
D. Đúc tiền, rèn vũ khí, may mũ áo cho vua quan, quý tộc.
-
Câu 42:
Theo anh/chị thủ công nghiệp của Đại Việt từ thế kỉ X đến XV được chia thành mấy bộ phận?
A. hai
B. ba
C. bốn
D. một
-
Câu 43:
Theo lời của Thái hậu Linh Nhân, vua Lý Nhân Tông đã xuống chiếu: “kẻ nào mổ trộm trâu thì xử 80 trượng, đồ làm khao giáp, … Nhà láng giềng không tố cáo thì xử 80 trượng”. (Đại Việt sử kí toàn thư).
Theo anh/chị đoạn trích trên thể hiện điều gì trong chính sách phát triển nông nghiệp của triều Lý?
A. Sự quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Tạo động lực cho nhân dân tăng gia sản xuất.
C. Cung cấp thêm trâu cho một số gia đình nghèo.
D. Cung cấp phân bón cho cây trồng tốt tươi.
-
Câu 44:
Theo anh/chị sau khi giành được độc lập vào thế kỉ X, nhân dân cả nước từ miền xuôi đến miền ngược đã ra sức làm gì để phát triển nông nghiệp?
A. xây dựng các công trình thủy lợi.
B. áp dụng kĩ thuật canh tác mới.
C. khai thác đất hoang, mở rộng ruộng đồng.
D. sản xuất nhiều mặt hàng đem bán.
-
Câu 45:
Nhà Trần đã khuyến khích các vương hầu quý tộc khai hoang để lập ?
A. điền trang.
B. thái ấp.
C. đồn điền.
D. trang trại.
-
Câu 46:
Địa danh nào sau đây dưới thời Lý, Trần trở thành một đô thị lớn với nhiều phố phường và chợ?
A. Thăng Long (Hà Nội)
B. Hội An (Quảng Nam),
C. Lạch Trường (Thanh Hóa)
D. Tất cả các địa danh trên.
-
Câu 47:
Vì sao trong các thế kỉ X - XV, thương nghiệp ở nước ta được mở rộng và phát triển hơn?
A. Nhờ sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Đất nước được độc lập và thống nhất.
C. Nhà nước quan tâm hàng đầu đến thương nghiệp.
D. Câu A và B đúng
-
Câu 48:
Nội dung nào sau đây không thuộc chuyển biến tích cực của nền kinh tế Thăng Long từ thời Lý - Trần sang thời Lê sơ?
A. Sự hình thành và phát triển các phường thủ công nội thị.
B. Sự du nhập triệt để của nền kinh tế thủ công Trung Hoa.
C. Một số ngành thủ công “mũi nhọn” có tiến bộ đặc biệt.
D. Hoạt động sản xuất hàng hóa có những bước phát triển đầu tiên.
-
Câu 49:
Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm tình hình thủ công nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV?
A. Thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp dân gian đều phát triển.
B. Trở thành ngành sản xuất chính, tách rời khởi nông nghiệp.
C. Có tác động tích cực đến sự phát triển của thương nghiệp.
D. Xuất hiện nhiều ngành mới bên cạnh các nghề cổ truyền.
-
Câu 50:
Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp.
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề.
C. Nhân dân đã tiếp thu thêm nhiều nghề mới từ bên ngoài.
D. Nhu cầu trong nước ngày càng tăng.