Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi. Gia tốc Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Chọn câu trả lời đúng: Vật khối lượng m=2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo nhờ lực\(\overrightarrow F \); \(\overrightarrow F \) hợp với mặt sàn góc α=300 và có độ lớn 2N. Bỏ qua ma sát. Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là:
A. 0,5m/s2
B. 0,87m/s2
C. 1m/s2
D. 0,45m/s2
-
Câu 2:
Gia tốc rơi tự do của vật tại mặt đất là g=9,8m/s2. Ở độ cao 315km đối với mặt đất gia tốc rơi tự do có thể nhận giá trị nào sau đây? Biết bán kính Trái Đất là 6400km.
A. \({g_h} = 10m/{s^2}\)
B. \({g_h} = 9,8m/{s^2}\)
C. \({g_h} = 9,68m/{s^2}\)
D. \({g_h} = 8,9m/{s^2}\)
-
Câu 3:
"Lúc 10 giờ 30 phút, xe đang chạy trên đường Đồng Khởi cách Trường Trấn Biên 1km”. Việc xác định vị trí xe như trên còn thiếu yếu tố gi?
A. Vật làm mốc
B. Chiều dương trên đường đi
C. Mốc thời gian
D. Thước đo và đồng hồ
-
Câu 4:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là:
A. a=0,2m/s2
B. a=−0,5m/s2
C. a=0,5m/s2
D. a=−0,2m/s2
-
Câu 5:
Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Trong suốt quá trình chuyển động, tốc độ trung bình là 9 m/s. Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là
A. x = 24+12(t−4)
B. x = 1,5t2
C. x = 96+12(t−10)−3(t−10)2
D. x = 24+12t−3t2
-
Câu 6:
Lúc 7 h, hai ôtô bắt đầu khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 2400 m, chuyển động nhanh dần đều và ngược chiều nhau. ôtô đi từ A có gia tốc 1 m/s2, còn ôtô từ B có gia tốc 2 m/s2. Chọn chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 7 h. Xác định vị trí hai xe gặp nhau:
A. 1600m
B. 1200m
C. 800m
D. 2400m
-
Câu 7:
Phương trình chuyển động của một vật có dạng x = 3 − 4t + 2t2(m;s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = 2(t−2) m/s
B. v = 4(t−1) m/s
C. v = 2(t−1) m/s
D. v = 2(t+2) m/s
-
Câu 8:
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô .Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được 6s là:
A. 2,5m/s
B. 6m/s
C. 7,5m/s
D. 9m/s
-
Câu 9:
Một chất điểm chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ thời gian như hình vẽ. Phương trình chuyển động của vật là:
A. x = 100 − 20t
B. x = 1 + 20t
C. x = 100 + 20t
D. x = 1 − 20t
-
Câu 10:
Biểu thức nào sau đây là biểu thức đúng của công thức cộng vận tốc:
A. \({v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\)
B. \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} - \overrightarrow {{v_{23}}} \)
C. \({v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}}\)
D. \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \)
-
Câu 11:
Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.
D. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
-
Câu 12:
Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là:
A. Đường thẳng có hệ số góc bằng 1
B. Đường thẳng song song với trục thời gian
C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
D. Đường thẳng song song với trục vận tốc
-
Câu 13:
Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng?
A. Cột đèn bên đường chuyển động so với toa tàu
B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu
C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu
D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu
-
Câu 14:
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 2km/h so với bờ. Hãy tính vận tốc của thuyền so với bờ?
A. 4km/h
B. 2 km/h
C. 14 km/h
D. 12 km/h
-
Câu 15:
Nếu lấy vật làm mốc là xe ôtô đang chạy thì vật nào sau đây được coi là chuyển động?
A. Cả người lái xe lẫn ôtô.
B. Ôtô.
C. Cột đèn bên đường.
D. Người lái xe ngồi trên xe ôtô.
-
Câu 16:
Một đoàn tàu đang chuyển động đều với tốc độ 8 m/s và có một người soát vé đang ổn định khách trong toa tàu. Người soát vé đi với tốc độ 1,5 m/s về phía đầu tàu. Một học sinh đứng bên đường thấy người soát vé đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. 6m/s
B. 10m/s
C. 8m/s
D. 12m/s
-
Câu 17:
Hai ô tô chuyển động trên cùng một đường thẳng. Ô tô A chạy nhanh dần và ô tô B chạy chậm dần. So sánh hướng gia tốc của hai ô tô trong mỗi trường hợp sau:
A. Nếu hai ô tô chạy cùng chiều thì gia tốc của chúng cùng chiều.
B. Nếu hai ô tô chạy ngược chiều thì gia tốc của chúng ngược chiều.
C. Nếu hai ô tô chạy cùng chiều thì gia tốc của xe A cùng chiều với vận tốc xe B.
D. Nếu hai ô tô chạy ngược chiều thì gia tốc của xe B ngược chiều với vận tốc xe A.
-
Câu 18:
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều đề vào ga. Sau 2,5 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Quãng đường tàu đi được trong thời gian hãm:
A. 700m
B. 900m
C. 800m
D. 600m
-
Câu 19:
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều đề vào ga. Sau 2,5 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Tính gia tốc của đoàn tàu.
A. 0,8m/s2
B. 0,08m/s2
C. -0,08m/s2
D. -0,8m/s2
-
Câu 20:
Một viên đạn được bắn theo phương ngang ờ độ cao 180m. Ngay khi chạm đất vận tốc của viên đạn là v = 100m/s? Tìm tầm bay xa của viên đạn. Lấy g = 10m/s2.
A. 180m
B. 360m
C. 240m
D. 480m
-
Câu 21:
Một con tàu chiến ở bên này ngọn núi trên một hòn đảo, bắn một viên đạn với vận tốc ban đầu 250 m/s theo phương nghiêng góc 75° so với mặt nước biển tới đích là một con tàu khác nằm ở phía bên kia ngọn núi. Biết vị trí của hai con tàu và độ cao của ngọn núi được mô tả như Hình II.5. Tầm bay xa của viên đạn là:
A. 3512m
B. 3152m
C. 3215m
D. 3125m
-
Câu 22:
Hình 12.4 vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động của một quả bóng được thả rơi không vận tốc ban đầu. So sánh diện tích hình ABC và diện tích hình CDE?
A. diện tích hình ABC bằng diện tích hình CDE.
B. diện tích hình ABC lớn hơn diện tích hình CDE.
C. diện tích hình ABC nhỏ hơn diện tích hình CDE.
D. không thể so sánh
-
Câu 23:
Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu như Hình 12.2. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì câu nào sau đây không đúng?
A. Hai vật chạm đất cùng một lúc.
B. Hai vật cùng có tầm bay xa.
C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn.
D. Hai vật có cùng tầm bay cao.
-
Câu 24:
Tại cùng một vị trí, hai vật nhỏ được ném ngang với các vận tốc đầu lần lượt là v1, v2 cùng phương, trái chiều. Đại lượng nào sau đây của hai chuyển động có giá trị bằng nhau?
A. Vận tốc chạm đất.
B. Tầm bay xa.
C. Không có đại lượng nào.
D. Thời gian chạm đất.
-
Câu 25:
Từ đỉnh tháp cao 80m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 =30m/s . Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Xác định tầm bay xa của vật.
A. 100m
B. 110m
C. 130m
D. 120m
-
Câu 26:
Từ đỉnh tháp cao 80m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 =30m/s . Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian chuyển động của vật đến khi chạm đất.
A. 3s
B. 4s
C. 5s
D. 6s
-
Câu 27:
Một vật được ném thẳng đứng (bỏ qua lực cản của không khí) thì đại lương nào không thay đổi trong quá trình chuyển động?
A. Vận tốc
B. Độ cao so với mặt đất
C. Gia tốc
D. Tất cả đều dúng
-
Câu 28:
Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động ném xiên?
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
-
Câu 29:
Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động ném ngang?
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
-
Câu 30:
Xác định thử tự số chỉ của lực kế khi đo trọng lượng của các quả cân trong bảng 2.1 khi chúng được đưa lên bề mặt Mặt Trăng. Lấy gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng là 1,6 m/s2
A. 0,16;0,32; 0,24; 0,40; 0,08
B. 0,08; 0,32; 0,40; 0,16; 0,24
C. 0,08; 0,16; 0,24; 0,32; 0,40
D. 0,24; 0,32; 0,40; 0,08; 0,16
-
Câu 31:
Từ bảng 2.1, xác định gia tốc rơi tự do ở vị trí thực hiện phép đo. Lấy kết quả đến 3 chữ số có nghĩa.
A. 9,08 m/s2
B. 8,09 m/s2
C. 8,90 m/s2
D. 9,80 m/s2
-
Câu 32:
Ngoài lực của động cơ, thời gian tăng tốc của ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như điều kiện mặt đường thử nghiệm, khối lượng xe, điều kiện thời tiết, lốp xe, độ cao so với mực nước biển, vv… Pininfarina Battista 2020 đang là siêu xe tăng tốc nhanh nhất thế giới khi chỉ mất 1,9 giây để đạt vận tốc 100 km/h có khối lượng khoảng 1996 kg. Gia tốc của xe và lực để tạo ra gia tốc
A. F = 29141,6N; a = 14,6m/s2
B. F = 29141,6N; a = 1,46m/s2
C. F = 24911,6N; a = 1,46m/s2
D. F = 24141,6N; a = 14,6m/s2
-
Câu 33:
Ngoài lực của động cơ, thời gian tăng tốc của ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như điều kiện mặt đường thử nghiệm, khối lượng xe, điều kiện thời tiết, lốp xe, độ cao so với mực nước biển, vv… Airspeeder, mẫu xe đua bay có thể tăng tốc từ 0 lên 100 km/h chỉ trong 2,8 giây và chiếc xe này có khối lượng 130 kg. Tính gia tốc của xe và lực để tạo ra gia tốc
A. F = 1290,9N; a = 93,9m/s2
B. F = 1929,9N; a = 93,9m/s2
C. F = 1290,9N; a = 93,9m/s2
D. F = 1290,9N; a = 9,93m/s2
-
Câu 34:
Ngoài lực của động cơ, thời gian tăng tốc của ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như điều kiện mặt đường thử nghiệm, khối lượng xe, điều kiện thời tiết, lốp xe, độ cao so với mực nước biển, vv… Mẫu xe điện có thời gian tăng tốc nhanh nhất được thử nghiệm đã tăng tốc từ 0 km/h đến 97,0 km/h trong 1,98 giây. Hãy tính gia tốc của xe và lực để tạo ra gia tốc đó. Coi xe chuyển động biến đổi đều và khối lượng của mẫu xe này là 2,00 tấn.
A. F= 72700N; a = 13,6m/s2
B. F= 22700N; a = 16,3m/s2
C. F= 27200N; a = 13,6m/s2
D. F= 27200N; a = 16,3m/s2
-
Câu 35:
Từ số liệu của bảng 1.1, mối liên hệ giữa gia tốc của xe với lực tác dụng lên nó là:
A. tỉ lệ nghịch với nhau
B. tỉ lệ thuận với nhau
C. F = 2a
D. F = a/2
-
Câu 36:
Hình 1.1 là một chiếc siêu xe. Nhà sản xuất công bố nó có thể tăng tốc từ 0 km/h đến 100 km/h trong khoảng thời gian dưới 2 giây, tăng tốc từ 0 km/h đến 300 km/h trong khoảng thời gian dưới 12 giây. Tốc độ tối đa khoảng 350 km/h. Một trong những thông số mà các nhà sản xuất ô tô thường cạnh tranh là giảm thời gian tăng tốc. Mối liên hệ giữa lực và gia tốc là cơ sở để các nhà sản xuất cải tiến ô tô nhằm giảm thời gian tăng tốc.
Vậy làm thế nào để rút ngắn thời gian tăng tốc của ô tô?
A. Thiết kế hình dạng của ô tô có đường cong mềm mại, nhằm giảm lực cản của không khí.
B. Sử dụng các bộ phận nhẹ hơn để xe giảm được lực tải
C. Cải tiến động cơ nhằm tăng lực phát động cho xe: tăng số xy-lanh, điều chỉnh ống xả (pô) để tăng mã lực, tăng khí nạp, tăng góc đánh lửa.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 37:
Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 1,20 m. Sau khi chạm đất, quả bóng bật lên ở độ cao 0,80 m. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và mặt đất là 0,16 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm: Độ lớn và phương gia tốc của quả bóng khi nó tiếp xúc với mặt đất.
A. -67,24m/s2
B. -6,724m/s2
C. -7,624m/s2
D. -76,24m/s2
-
Câu 38:
Tiến hành thí nghiệm về vật rơi tự do một học sinh thu nhận được kết quả như sau:
Quãng đường
s (m)
Thời gian rơi (s) lần 1 Thời gian rơi (s) lần 2 Thời gian rơi (s) lần 3 0,400 0,285 0,286 0,284 Sai số tuyệt đối trung bình là:
A. \(\overline {\Delta g} = 0,46m/{s^2}\)
B. \(\overline {\Delta g} = 0,064m/{s^2}\)
C. \(\overline {\Delta g} = 0,046m/{s^2}\)
D. \(\overline {\Delta g} = 0,64m/{s^2}\)
-
Câu 39:
Khi ô tô đang chạy với tốc độ 20 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi đi được quãng đường 100 m ô tô dừng lại. Gia tốc chuyển động của ô tô là
A. 0,5 m/s2
B. 1 m/s2
C. -2 m/s2
D. -0,5 m/s2
-
Câu 40:
Một chiếc ô tô có gia tốc trong khoảng cách dừng lại là -7,0 m/s2. Ước tính khoảng cách dừng lại nếu lúc bắt đầu trượt ô tô này đang chạy ở tốc độ 108 km/h.
A. 43,6 m
B. 63,4 m
C. 36,4 m
D. 64,3 m
-
Câu 41:
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga?
A. 0,3m/s2; 23m/s
B. 0,5m/s2; 25m/
C. 0,4m/s2; 24m/s
D. 0,2m/s2; 22m/s
-
Câu 42:
Khi ô tô đang chạy với tốc độ 18m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều với gia tốc a. Sau khi chạy thêm được 125m thì mất thời gian t1 và tốc độ cho ô tô chỉ còn bằng 10m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Độ lớn \(at_1^2\) bằng
A. 71m
B. 100m
C. 20m
D. 50m
-
Câu 43:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc ô tô chỉ còn bằng 10 m/s. Tính gia tốc của ô tô.
A. 0,3 m/s2
B. 0,7 m/s2
C. 0,9 m/s2
D. 0,5 m/s2
-
Câu 44:
Người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. Tính độ lớn của gia tốc.
A. 0,9 m/s2
B. 6 m/s2
C. 0,6 m/s2
D. 9 m/s2
-
Câu 45:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là
A. s = 480m
B. s = 360m
C. s =160m
D. s = 560m
-
Câu 46:
Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. Tính độ lớn gia tốc của ô tô.
A. 1 m/s2
B. 5 m/s2
C. 3 m/s2
D. 7 m/s2
-
Câu 47:
Trong chuyển động thẳng đều, nếu quãng đường không thay đổi thì
A. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
B. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
C. Thời gian và vận tốc luôn là 1 hằng số .
D. Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi .
-
Câu 48:
Hình bên là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động. Đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều:
A. Đoạn OA .
B. Đoạn BC.
C. Đoạn CD.
D. Đoạn A B
-
Câu 49:
Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động thẳng.Cho biết kết luận nào sau đây là sai?
A. Toạ độ ban đầu của vật là x0 = 10m
B. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.
C. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.
D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m
-
Câu 50:
Lúc 7h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h và của xe đi từ B là 28 km/h. Xác định thời điểm 2 xe gặp nhau?
A. 8h 30'.
B. 9h 30'.
C. 8h
D. 9h