Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác hẳn với các giới còn lại?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai4.1. Giới Khởi sinh ( Monera)
– Đại diện: vi khuẩn.
– Đặc điểm:
+ Nhân sơ, có kích thước nhỏ bé (1-5 μm)
+ Phân bố rộng rãi.
+ Phương thức sống: hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh,…
4.2. Giới Nguyên sinh (Protista)
– Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
– Đặc điểm:
+ Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.
+ Phương thức dinh dưỡng: tự dưỡng (tảo, động vật nguyên sinh) hoặc dị dưỡng (nấm nhầy, động vật nguyên sinh).
4.3. Giới Nấm (Fungi)
– Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
– Đặc điểm:
+ Nhân thực, đơn bào hay đa bào.
+ Cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin.
+ Sinh sản hữu tính hoặc vô tính nhờ bào tử.
+ Phương thức dinh dưỡng: dị dưỡng.
4.4. Giới Thực vật (Plantae)
– Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
– Đặc điểm:
+ Nhân thực, đa bào.
+ Có thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ.
+ Sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm.
+ Phương thức dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
5.5. Giới Động vật (Animalia)
– Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống.
– Đặc điểm:
+ Nhân thực, đa bào.
+ Cơ thể có cấu trúc phức tạp và chuyên hóa cao.
+ Có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.
+ Phương thức sinh dưỡng: dị dưỡng.