Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ__________.
A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí
B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (thái độ)
C. serious /ˈsɪriəs/ (a): nghiêm trọng, nguy hiểm
D. discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch
- Divisive /dɪˈvaɪsɪv/ (a): gây bất đồng, chia rẽ
*Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive” (Tuy nhiên, ngày nay mặc dù nhiều người Mĩ đã nhìn thấy sự khác nhau về thế hệ, nhưng hầu hết họ không nhìn chúng như điều gây bất đồng, chia rẽ).
Đoạn trước đó tác giả tập trung vào nêu rõ những con số ám chỉ số lượng nhiều người nhìn thấy sự khác biệt thế hệ này. Và đó là một điều khá tiêu cực. Sang đoạn hai tác giả dùng liên từ “however”, và động từ trước chỗ trống dùng dạng phủ định “not” nên dễ hiểu chỗ trống cần một từ mang nghĩa tiêu cực, kết hợp với ngữ cảnh câu dễ dàng chọn được đáp án D