Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.
III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là 1/6.
IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng này không mang các alen bệnh là 50,42%.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiQuy ước gen:
A: da bình thường, a: bạch tạng
B: máu bình thường, b: máu khó đông
Xét các phát biểu:
I sai, xác định được chính xác kiểu gen của 6 người: 1, 2, 6, 9, 10, 11
II đúng, có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bạch tạng: 3 hoặc 4 và những người 5, 6, 7, 8, 9, 12, 13, 14, 15, 16.
III sai, người con gái 12 có kiểu gen (2/3 AA : 1/3 Aa)(1/2 XBXB : 1/2 XBXb) nên xác suất người này không mang alen bệnh = 2/3 x ½ = 1/3
IV đúng, cặp 13 – 14 có kiểu gen (2/3 AA : 1/3Aa)XBY x (1/3 AA : 2/3 Aa)( 1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Sinh con đầu lòng không bệnh, xác suất người con đầu lòng không mang alen bệnh = \(\frac{{\left( {\frac{5}{2}.\frac{2}{3}} \right)\left( {\frac{1}{2}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}.\frac{3}{4}} \right)}}{{\left( {1 - \frac{1}{6}.\frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{2}.\frac{1}{4}} \right)}} = \frac{{60}}{{119}} = 50,42\% \)