Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English- speaking countries that are offering courses are (i) _______ to 11 – year – olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven. But what is a (ii) _______ age to start sending children abroad to study? After all, even adult learners find the experience of traveling to a strange country and encountering people who speak a bare (iii) _______ language challenging. A great deal depends on how a child has been (iv) _______ up. For example, if they have been exposed to new things and have already stared to learn independence, then they are likely to enjoy the experience. In addition, children who have previously travelled abroad with their parents will be well prepared to undertake a study (v)_________ _______ in an English – speaking country on their own. Getting used to the idea that other countries have different customs and cultures is an important stage in the process of learning a foreign language.
(v)______
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrip (n) /trip/: chuyến đi, du lịch ngấn ngày Example: We took a five-day trip to the Amazon. “Chúng tôi thực hiện một chuyến đi 5 ngày tới Amazon.” I went on business trips to Switzerland and Germany last month. “Tôi đi công tác tới Thụy Sĩ và Đức tháng trướC.” Chú ý: Go on/ take a trip Business trip: chuyến đi công tác
Travel (v): đi tới một noi nào đó, du lịch, du hành… (nói chung chung) Example: He travels frequently for work “Anh ta thường xuyên đi công táC.” Travel (n): chuyến du lịch nói chung Example: Travel in that region of this country is dangerous. “Du lịch tại khu vực đó của nước này rất nguy hiếm.” Một số lỗi thường gặp: Incorrect: How was your travel? => Correct: How was your trip? Incorect: I’m planning a travel to the U.S next year. => Correct: I’m planning to travel to the U.S next year. I’m planning a trip to the U.S next year.
Journey (n): chuyến đi xa & lâ
lâu ngày, cuộc hành trình dài ngày Example: The journey takes 3 hours by plane or 28 hours by bus. “Chuyến đi mất het 3 giờ máy bay và 28 giờ xe buýt.” Chúng ta cũng có thể dùng “journey” như một ẩn dụ cho “quá trình” trong đời sống. Example: He has overcome a lot of problems on his spiritual journey. “Anh ấy đã vượt qua rất nhiều vấn đề trong hành trình đời song tinh thần của mình.”
Voyage (n): chuyến đi xa bang đường thủy