Hỗn hợp E chứa C2H4, C3H6 và một amin no, đơn chức, mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn 140 ml hỗn hợp E cần dùng 630 ml O2 thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F thấy thể tích giảm 500 ml. Các khí đều đo ở cùng điều kiện. Nếu cho một lượng X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKhi ngưng tụ F, H2O bị ngưng tụ → Thể tích giảm = 500 ml = thể tích nước.
Trong cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất), tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol. Coi các thê tích = số mol.
\(\begin{array}{l}
140\,mol\,E\left\{ \begin{array}{l}
{C_n}{H_{2n + 3}}N\,\,\,a\,mol\\
{C_2}{H_4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b\\
{C_3}{H_6}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c
\end{array} \right. + 630\,mol\,{O_2} \to C{O_2} + {N_2} + 500\,mol\,{H_2}O\\
BTNT\,oxi:\,2{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} \to {n_{C{O_2}}} = {\rm{ (2}}{\rm{.630}}\,{\rm{ - 500)/2}} = {\rm{ }}380{\rm{ }}mol.\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b + c = 140\\
{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 120 = 1,5a
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 80\\
b + c = 60
\end{array} \right.\\
80n + 2(b + c) < {n_{C{O_2}}} = 380 = 80n + 2b + 3c < 80n + 3(b + c)\\
\Rightarrow 2,5 < n < 3,25 \Rightarrow n = 3 \Rightarrow X:{C_3}{H_9}N\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{C_3}{H_9}N + HCl \to {C_3}{H_{10}}NCl\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,08\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,0,08\,\,\,\,\,\,(mol)\\
\Rightarrow m = 0,08.95,5 = 7,64\,gam.
\end{array}\)
Đáp án C