Choose the best answer from the four options given (A, B, C, or D) to complete each sentence.
Employees have the option of attending a training class __________ completing an outline tutorial.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Làm sao chúng ta biết chọn từ nào? Vì chúng ta có cụm từ “have the option of “ (có quyền chọn lựa hoặc không) và “option (of doing something)” mà chọn lựa thì phải có hai hành động cho chúng ta chọn, đó là “attending a training class” ( tham gia một khóa huấn luyện) hoặc “completing an outline tutorial” (hoàn tất một bài hướng dẫn phác thảo) -->Đáp án là C
A. except (ngoại trừ)
1. except (preposition) (also except for) used before you mention the only thing or person about which a statement is not true. Sau except + noun (phrase) synonym(đồng nghĩa) apart from
- We work every day except Sunday.
2. except (conjunction) -->except (that)… used before you mention something that makes a statement not completely true
-I didn't tell him anything except that I needed the money.
preposition
B. but (nhưng) chỉ sự đối lập hay tương phản. = however; despite this - I'd asked everybody but only two people came. (Tôi đã yêu cầu tất cả mọi người nhưng chỉ có hai người đến.)
C. or (hoặc) = used to introduce another possibility
- Is your sister older or younger than you?
- Are you coming or not?
- Is it a boy or a girl?
- It can be black, white or grey.
D. so (vì vậy) là giới từ chỉ nguyên nhân và kết quả = used to show the reason for something
- It was still painful so I went to see a doctor. (Nó vẫn còn đau nên tôi đã đến gặp bác sĩ)
DỊCH: Các nhân viên có thể chọn tham dự một lớp đào tạo hay hoàn tất một bài hướng dẫn phác thảo.