Choose the best answer from the four options given (A, B, C, or D) to complete each sentence.
Because there were so………. people registered for the Business Writing seminar, it was postponed until September.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
(A) few: Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định).
VD: I have few books, not enough for reference reading.
Tôi có vài cuốn sách, không đủ cho việc đọc tài liệu tham khảo.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để VD: I have a few records, enough for listening.
Tôi có một vài ghi âm, đủ để nghe.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để VD: I have a little money, enough to buy groceries.
Tôi có một ít tiền, đủ để mua thực phẩm
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) VD: I have little money, not enough to buy groceries.
Tôi có ít tiền, không đủ để mua thực phẩm. (B) barely: có nghĩa là "chỉ/vừa đủ".
VD: There were barely twenty people there. Có vừa đủ 20 người ở đó.
VD: I can barely see it. Tôi vừa nhìn thấy nó.
less: ít hơn. Less được dùng kèm với danh từ không đếm được VD: Spend less time sitting idly.
Hãy dành ít thời gian ngồi
VD: Hopefully there will be less hail this year. Hy vọng rằng năm nay sẽ có ít mưa đá.
hardly: Có nghĩa” hầu như không”thường dùng với any, ever, at all hay động từ can: VD: He has hardly any money.
Anh ta hầu như không có tiền. VD: I hardly ever go out.
Tôi ít khi đi ra ngoài.
***Xét câu trên ta thấy sau chổ trống là một noun số nhiều, mặc khác câu phía sau là bị hoãn lại nên chỉ có Few là chính xác nhất vừa hợp ngữ pháp vừa hợp nghĩa.
Dịch: Bởi vì có rất ít người đăng ký cho các cuộc hội thảo kinh doanh Viết, nó đã bị hoãn lại cho đến tháng Chín.