8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Cho A vào HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là gì?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có: nAl = nFe = \(\frac{{8,3}}{{83}} = 0,1\,\,mol.\)
Đặt \({n_{AgN{O_3}}} = x\,\,mol\) và \({n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = y\,\,mol\)
→ X + Y → Chất rắn A gồm 3 kim loại.
→ Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư. Hỗn hợp hai muối hết.
Quá trình oxi hóa:
Al → Al3+ + 3e
0,1 0,3
Fe → Fe2+ + 2e
0,1 0,2
→ Tổng số mol e nhường bằng 0,5 mol.
Quá trình khử:
Ag+ + 1e → Ag
x x x
Cu2+ + 2e → Cu
y 2y y
2H+ + 2e → H2
0,1 0,05
→ Tổng số e mol nhận bằng (x + 2y + 0,1).
Theo định luật bảo toàn electron, ta có phương trình:
x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1)
Mặt khác, chất rắn B không tan là: Ag: x mol ; Cu: y mol.
→ 108x + 64y = 28 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.
\({C_{M\,AgN{O_3}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}}\) = 2M;
\({C_{M\,Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{0,1}}{{0,1}}\) = 1M.