Xạ thủ bắn vào bia 3 phát. Xác suất bắn trúng mỗi phát là 0,3. X là số lần bắn trúng. Mốt Mod[X] bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Đây là bài toán về phân phối nhị thức. X là số lần bắn trúng, tuân theo phân phối nhị thức B(n, p) với n = 3 (số lần bắn) và p = 0.3 (xác suất bắn trúng mỗi lần). Ta cần tìm mốt (Mod[X]), tức là giá trị k mà P(X=k) lớn nhất.
P(X=k) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k), với C(n, k) là tổ hợp chập k của n.
Tính P(X=0), P(X=1), P(X=2), P(X=3):
P(X=0) = C(3, 0) * (0.3)^0 * (0.7)^3 = 1 * 1 * 0.343 = 0.343
P(X=1) = C(3, 1) * (0.3)^1 * (0.7)^2 = 3 * 0.3 * 0.49 = 0.441
P(X=2) = C(3, 2) * (0.3)^2 * (0.7)^1 = 3 * 0.09 * 0.7 = 0.189
P(X=3) = C(3, 3) * (0.3)^3 * (0.7)^0 = 1 * 0.027 * 1 = 0.027
Vì P(X=1) = 0.441 là lớn nhất, nên Mod[X] = 1.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính phương sai D(2X+1), ta cần sử dụng các công thức sau:
1. E(X) = Σ [x * P(x)]
2. E(X^2) = Σ [x^2 * P(x)]
3. Var(X) = E(X^2) - [E(X)]^2
4. Var(aX + b) = a^2 * Var(X)
Áp dụng vào bài toán:
Tính E(X):
E(X) = (1 * 0,1) + (2 * 0,4) + (3 * 0,2) + (4 * 0,3) = 0,1 + 0,8 + 0,6 + 1,2 = 2,7
Tính E(X^2):
E(X^2) = (1^2 * 0,1) + (2^2 * 0,4) + (3^2 * 0,2) + (4^2 * 0,3) = 0,1 + 1,6 + 1,8 + 4,8 = 8,3
Tính Var(X):
Var(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 = 8,3 - (2,7)^2 = 8,3 - 7,29 = 1,01
Tính Var(2X+1):
Var(2X+1) = 2^2 * Var(X) = 4 * 1,01 = 4,04
Vậy, phương sai D(2X+1) = 4,04.
1. E(X) = Σ [x * P(x)]
2. E(X^2) = Σ [x^2 * P(x)]
3. Var(X) = E(X^2) - [E(X)]^2
4. Var(aX + b) = a^2 * Var(X)
Áp dụng vào bài toán:
Tính E(X):
E(X) = (1 * 0,1) + (2 * 0,4) + (3 * 0,2) + (4 * 0,3) = 0,1 + 0,8 + 0,6 + 1,2 = 2,7
Tính E(X^2):
E(X^2) = (1^2 * 0,1) + (2^2 * 0,4) + (3^2 * 0,2) + (4^2 * 0,3) = 0,1 + 1,6 + 1,8 + 4,8 = 8,3
Tính Var(X):
Var(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 = 8,3 - (2,7)^2 = 8,3 - 7,29 = 1,01
Tính Var(2X+1):
Var(2X+1) = 2^2 * Var(X) = 4 * 1,01 = 4,04
Vậy, phương sai D(2X+1) = 4,04.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A, B, C lần lượt là các biến cố xạ thủ thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng. Gọi X là biến cố con thú bị tiêu diệt do trúng hai phát đạn.
Ta có P(A) = 0.6, P(B) = 0.7, P(C) = 0.8.
P(X) = P(A) * P(B) * (1 - P(C)) * 0.8 + P(A) * (1 - P(B)) * P(C) * 0.8 + (1 - P(A)) * P(B) * P(C) * 0.8
= 0.6 * 0.7 * 0.2 * 0.8 + 0.6 * 0.3 * 0.8 * 0.8 + 0.4 * 0.7 * 0.8 * 0.8
= 0.0672 + 0.1152 + 0.1792 = 0.3616
Ta có P(A) = 0.6, P(B) = 0.7, P(C) = 0.8.
P(X) = P(A) * P(B) * (1 - P(C)) * 0.8 + P(A) * (1 - P(B)) * P(C) * 0.8 + (1 - P(A)) * P(B) * P(C) * 0.8
= 0.6 * 0.7 * 0.2 * 0.8 + 0.6 * 0.3 * 0.8 * 0.8 + 0.4 * 0.7 * 0.8 * 0.8
= 0.0672 + 0.1152 + 0.1792 = 0.3616
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đây là bài toán tìm số có khả năng xảy ra nhiều nhất trong phân phối nhị thức. Gọi X là số khách chậm tàu trong 855 hành khách. X tuân theo phân phối nhị thức B(855, 0.02). Giá trị có khả năng xảy ra nhiều nhất (mode) của phân phối nhị thức B(n, p) là \(\lfloor (n+1)p \rfloor\) (phần nguyên của (n+1)p). Trong trường hợp này, ta có (855+1)*0.02 = 856*0.02 = 17.12. Vậy \(\lfloor 17.12 \rfloor = 17\).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A, B, C lần lượt là các biến cố xạ thủ thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng.
Gọi D là biến cố con thú bị tiêu diệt.
Ta có: P(A) = 0,6; P(B) = 0,7; P(C) = 0,8.
P(D) = P(A).P(B).P(C).1 + P(A).P(B).P(C ngang).0,8 + P(A).P(B ngang).P(C).0,8 + P(A ngang).P(B).P(C).0,8 + P(A).P(B ngang).P(C ngang).0,5 + P(A ngang).P(B).P(C ngang).0,5 + P(A ngang).P(B ngang).P(C).0,5
= 0,6.0,7.0,8.1 + 0,6.0,7.0,2.0,8 + 0,6.0,3.0,8.0,8 + 0,4.0,7.0,8.0,8 + 0,6.0,3.0,2.0,5 + 0,4.0,7.0,2.0,5 + 0,4.0,3.0,8.0,5
= 0,336 + 0,0672 + 0,1152 + 0,1792 + 0,018 + 0,028 + 0,048
= 0,7916
Vậy không có đáp án nào đúng.
Gọi D là biến cố con thú bị tiêu diệt.
Ta có: P(A) = 0,6; P(B) = 0,7; P(C) = 0,8.
P(D) = P(A).P(B).P(C).1 + P(A).P(B).P(C ngang).0,8 + P(A).P(B ngang).P(C).0,8 + P(A ngang).P(B).P(C).0,8 + P(A).P(B ngang).P(C ngang).0,5 + P(A ngang).P(B).P(C ngang).0,5 + P(A ngang).P(B ngang).P(C).0,5
= 0,6.0,7.0,8.1 + 0,6.0,7.0,2.0,8 + 0,6.0,3.0,8.0,8 + 0,4.0,7.0,8.0,8 + 0,6.0,3.0,2.0,5 + 0,4.0,7.0,2.0,5 + 0,4.0,3.0,8.0,5
= 0,336 + 0,0672 + 0,1152 + 0,1792 + 0,018 + 0,028 + 0,048
= 0,7916
Vậy không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xét các trường hợp có thể xảy ra khi lấy sản phẩm từ kiện thứ nhất bỏ vào kiện thứ hai, và sau đó tính xác suất để có 0, 1, hoặc 2 sản phẩm loại A khi lấy 2 sản phẩm từ kiện thứ hai.
Bước 1: Xác định các trường hợp có thể xảy ra khi lấy 1 sản phẩm từ kiện thứ nhất.
* Trường hợp 1: Lấy được sản phẩm loại A từ kiện thứ nhất.
* Xác suất: P(A1) = 3/8
* Trường hợp 2: Lấy được sản phẩm không phải loại A từ kiện thứ nhất.
* Xác suất: P(¬A1) = 5/8
Bước 2: Xét từng trường hợp và tính xác suất để có X = 0, 1, hoặc 2 sản phẩm loại A khi lấy 2 sản phẩm từ kiện thứ hai.
Trường hợp 1: Lấy được sản phẩm loại A từ kiện thứ nhất (P(A1) = 3/8)
Khi đó, kiện thứ hai có 7 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại A.
* X = 0: Lấy 2 sản phẩm không phải loại A.
* Xác suất: P(X=0 | A1) = (4/7) * (3/6) = 2/7
* X = 1: Lấy 1 sản phẩm loại A và 1 sản phẩm không phải loại A.
* Xác suất: P(X=1 | A1) = (3/7) * (4/6) + (4/7) * (3/6) = 4/7
* X = 2: Lấy 2 sản phẩm loại A.
* Xác suất: P(X=2 | A1) = (3/7) * (2/6) = 1/7
Trường hợp 2: Lấy được sản phẩm không phải loại A từ kiện thứ nhất (P(¬A1) = 5/8)
Khi đó, kiện thứ hai có 7 sản phẩm, trong đó có 2 sản phẩm loại A.
* X = 0: Lấy 2 sản phẩm không phải loại A.
* Xác suất: P(X=0 | ¬A1) = (5/7) * (4/6) = 10/21
* X = 1: Lấy 1 sản phẩm loại A và 1 sản phẩm không phải loại A.
* Xác suất: P(X=1 | ¬A1) = (2/7) * (5/6) + (5/7) * (2/6) = 10/21
* X = 2: Lấy 2 sản phẩm loại A.
* Xác suất: P(X=2 | ¬A1) = (2/7) * (1/6) = 1/21
Bước 3: Tính xác suất cuối cùng bằng cách sử dụng công thức xác suất toàn phần.
* P(X=0) = P(X=0 | A1) * P(A1) + P(X=0 | ¬A1) * P(¬A1) = (2/7) * (3/8) + (10/21) * (5/8) = 3/28 + 50/168 = 68/168 = 17/42
* P(X=1) = P(X=1 | A1) * P(A1) + P(X=1 | ¬A1) * P(¬A1) = (4/7) * (3/8) + (10/21) * (5/8) = 12/56 + 50/168 = 36/168 + 50/168 = 86/168 = 43/84
* P(X=2) = P(X=2 | A1) * P(A1) + P(X=2 | ¬A1) * P(¬A1) = (1/7) * (3/8) + (1/21) * (5/8) = 3/56 + 5/168 = 9/168 + 5/168 = 14/168 = 1/12
Vậy luật phân phối xác suất của X là:
X | 0 | 1 | 2
---|---|---|---
P(X) | 17/42 | 43/84 | 1/12
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, nên đáp án đúng là "D. Tất cả đều sai".
Bước 1: Xác định các trường hợp có thể xảy ra khi lấy 1 sản phẩm từ kiện thứ nhất.
* Trường hợp 1: Lấy được sản phẩm loại A từ kiện thứ nhất.
* Xác suất: P(A1) = 3/8
* Trường hợp 2: Lấy được sản phẩm không phải loại A từ kiện thứ nhất.
* Xác suất: P(¬A1) = 5/8
Bước 2: Xét từng trường hợp và tính xác suất để có X = 0, 1, hoặc 2 sản phẩm loại A khi lấy 2 sản phẩm từ kiện thứ hai.
Trường hợp 1: Lấy được sản phẩm loại A từ kiện thứ nhất (P(A1) = 3/8)
Khi đó, kiện thứ hai có 7 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại A.
* X = 0: Lấy 2 sản phẩm không phải loại A.
* Xác suất: P(X=0 | A1) = (4/7) * (3/6) = 2/7
* X = 1: Lấy 1 sản phẩm loại A và 1 sản phẩm không phải loại A.
* Xác suất: P(X=1 | A1) = (3/7) * (4/6) + (4/7) * (3/6) = 4/7
* X = 2: Lấy 2 sản phẩm loại A.
* Xác suất: P(X=2 | A1) = (3/7) * (2/6) = 1/7
Trường hợp 2: Lấy được sản phẩm không phải loại A từ kiện thứ nhất (P(¬A1) = 5/8)
Khi đó, kiện thứ hai có 7 sản phẩm, trong đó có 2 sản phẩm loại A.
* X = 0: Lấy 2 sản phẩm không phải loại A.
* Xác suất: P(X=0 | ¬A1) = (5/7) * (4/6) = 10/21
* X = 1: Lấy 1 sản phẩm loại A và 1 sản phẩm không phải loại A.
* Xác suất: P(X=1 | ¬A1) = (2/7) * (5/6) + (5/7) * (2/6) = 10/21
* X = 2: Lấy 2 sản phẩm loại A.
* Xác suất: P(X=2 | ¬A1) = (2/7) * (1/6) = 1/21
Bước 3: Tính xác suất cuối cùng bằng cách sử dụng công thức xác suất toàn phần.
* P(X=0) = P(X=0 | A1) * P(A1) + P(X=0 | ¬A1) * P(¬A1) = (2/7) * (3/8) + (10/21) * (5/8) = 3/28 + 50/168 = 68/168 = 17/42
* P(X=1) = P(X=1 | A1) * P(A1) + P(X=1 | ¬A1) * P(¬A1) = (4/7) * (3/8) + (10/21) * (5/8) = 12/56 + 50/168 = 36/168 + 50/168 = 86/168 = 43/84
* P(X=2) = P(X=2 | A1) * P(A1) + P(X=2 | ¬A1) * P(¬A1) = (1/7) * (3/8) + (1/21) * (5/8) = 3/56 + 5/168 = 9/168 + 5/168 = 14/168 = 1/12
Vậy luật phân phối xác suất của X là:
X | 0 | 1 | 2
---|---|---|---
P(X) | 17/42 | 43/84 | 1/12
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, nên đáp án đúng là "D. Tất cả đều sai".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng