Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để tính kỳ vọng của (X2 − 1), ta cần tính E(X2 − 1) = E(X2) − 1.
Đầu tiên, tính E(X2):
E(X2) = (-2)2 * (1/4) + 02 * (1/4) + 12 * (1/3) + 32 * (1/6)
E(X2) = 4 * (1/4) + 0 + 1 * (1/3) + 9 * (1/6)
E(X2) = 1 + 1/3 + 3/2 = 6/6 + 2/6 + 9/6 = 17/6
Vậy, E(X2 − 1) = E(X2) − 1 = 17/6 − 1 = 17/6 − 6/6 = 11/6
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong bài toán này, ta có một quần thể hữu hạn (10 lốp xe) và ta lấy ra một mẫu (4 lốp xe) mà không hoàn lại. Số lượng lốp xe hỏng trong mẫu tuân theo phân phối siêu bội (Hypergeometric distribution). Phân phối siêu bội mô tả xác suất của số thành công (ở đây là số lốp hỏng) trong một mẫu rút ra từ một quần thể hữu hạn có chứa một số lượng thành công nhất định.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi p là xác suất bắn trúng mục tiêu của xạ thủ trong một lần bắn (0 < p < 1). Khi đó xác suất bắn trượt là 1-p. X là số viên đạn đã bắn.
* X = 1: Xạ thủ bắn trúng ngay viên đầu tiên. P(X=1) = p.
* X = 2: Xạ thủ bắn trượt viên đầu, trúng viên thứ hai. P(X=2) = (1-p)p.
* X = 3: Xạ thủ bắn trượt 2 viên đầu, trúng viên thứ ba. P(X=3) = (1-p)^2*p.
* X = 4: Xạ thủ bắn trượt 3 viên đầu, hoặc bắn trượt cả 4 viên. P(X=4) = (1-p)^3*p + (1-p)^4 = (1-p)^3 (p + 1 - p) = (1-p)^3.
Để tìm mốt (Mod[X]), ta so sánh các xác suất này:
* P(X=1) = p
* P(X=2) = (1-p)p
* P(X=3) = (1-p)^2*p
* P(X=4) = (1-p)^3
Nhận thấy rằng, do 0 < p < 1, nên (1-p) < 1. Thông thường, p > (1-p) (ví dụ nếu xạ thủ bắn giỏi). Do đó, P(X=1) > P(X=2) > P(X=3). Tuy nhiên, P(X=4) có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn các xác suất khác, tùy thuộc vào giá trị của p.
Xét trường hợp p > 1/2, tức là xạ thủ bắn giỏi, xác suất trúng cao. Lúc này, P(X=1) có khả năng cao nhất. Vì vậy Mod[X] = 1.
Xét trường hợp p < 1/2, tức là xạ thủ bắn không giỏi lắm, xác suất trượt cao. Khi đó (1-p) > p. Lúc này, P(X=4) = (1-p)^3 có thể lớn hơn các giá trị khác. Tuy nhiên, nếu p rất nhỏ, P(X=4) sẽ nhỏ, và P(X=1) vẫn là lớn nhất.
Để tổng quát, chúng ta xem xét tỉ lệ:
* P(X=2) / P(X=1) = (1-p) < 1.
* P(X=3) / P(X=2) = (1-p) < 1.
* P(X=4) / P(X=3) = (1-p)/p. Nếu (1-p) > p, tức p < 1/2, thì P(X=4) > P(X=3)..
Nếu không có thông tin về xác suất trúng mục tiêu p, ta không thể xác định chắc chắn Mod[X] bằng bao nhiêu. Tuy nhiên, nếu p gần 1, thì Mod[X] = 1 là hợp lý nhất. Trong các đáp án, 1 là đáp án có khả năng cao nhất.
* X = 1: Xạ thủ bắn trúng ngay viên đầu tiên. P(X=1) = p.
* X = 2: Xạ thủ bắn trượt viên đầu, trúng viên thứ hai. P(X=2) = (1-p)p.
* X = 3: Xạ thủ bắn trượt 2 viên đầu, trúng viên thứ ba. P(X=3) = (1-p)^2*p.
* X = 4: Xạ thủ bắn trượt 3 viên đầu, hoặc bắn trượt cả 4 viên. P(X=4) = (1-p)^3*p + (1-p)^4 = (1-p)^3 (p + 1 - p) = (1-p)^3.
Để tìm mốt (Mod[X]), ta so sánh các xác suất này:
* P(X=1) = p
* P(X=2) = (1-p)p
* P(X=3) = (1-p)^2*p
* P(X=4) = (1-p)^3
Nhận thấy rằng, do 0 < p < 1, nên (1-p) < 1. Thông thường, p > (1-p) (ví dụ nếu xạ thủ bắn giỏi). Do đó, P(X=1) > P(X=2) > P(X=3). Tuy nhiên, P(X=4) có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn các xác suất khác, tùy thuộc vào giá trị của p.
Xét trường hợp p > 1/2, tức là xạ thủ bắn giỏi, xác suất trúng cao. Lúc này, P(X=1) có khả năng cao nhất. Vì vậy Mod[X] = 1.
Xét trường hợp p < 1/2, tức là xạ thủ bắn không giỏi lắm, xác suất trượt cao. Khi đó (1-p) > p. Lúc này, P(X=4) = (1-p)^3 có thể lớn hơn các giá trị khác. Tuy nhiên, nếu p rất nhỏ, P(X=4) sẽ nhỏ, và P(X=1) vẫn là lớn nhất.
Để tổng quát, chúng ta xem xét tỉ lệ:
* P(X=2) / P(X=1) = (1-p) < 1.
* P(X=3) / P(X=2) = (1-p) < 1.
* P(X=4) / P(X=3) = (1-p)/p. Nếu (1-p) > p, tức p < 1/2, thì P(X=4) > P(X=3)..
Nếu không có thông tin về xác suất trúng mục tiêu p, ta không thể xác định chắc chắn Mod[X] bằng bao nhiêu. Tuy nhiên, nếu p gần 1, thì Mod[X] = 1 là hợp lý nhất. Trong các đáp án, 1 là đáp án có khả năng cao nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì Y = X^2, nên ta cần tìm xác suất để Y = 1. Điều này xảy ra khi X = 1 hoặc X = -1. Vậy P[Y = 1] = P[X = 1] + P[X = -1] = 0.4 + 0.1 = 0.5.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính phương sai D(2X+1), ta cần sử dụng các công thức sau:
1. D(aX + b) = a^2 * D(X), với a và b là các hằng số.
2. D(X) = E(X^2) - [E(X)]^2, với E(X) là kỳ vọng của X.
Đầu tiên, ta tính E(X):
E(X) = 1*0,1 + 2*0,4 + 3*0,2 + 4*0,3 = 0,1 + 0,8 + 0,6 + 1,2 = 2,7
Tiếp theo, ta tính E(X^2):
E(X^2) = 1^2*0,1 + 2^2*0,4 + 3^2*0,2 + 4^2*0,3 = 1*0,1 + 4*0,4 + 9*0,2 + 16*0,3 = 0,1 + 1,6 + 1,8 + 4,8 = 8,3
Bây giờ, ta tính D(X):
D(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 = 8,3 - (2,7)^2 = 8,3 - 7,29 = 1,01
Cuối cùng, ta tính D(2X+1):
D(2X+1) = 2^2 * D(X) = 4 * 1,01 = 4,04
Vậy, phương sai D(2X+1) là 4,04.
1. D(aX + b) = a^2 * D(X), với a và b là các hằng số.
2. D(X) = E(X^2) - [E(X)]^2, với E(X) là kỳ vọng của X.
Đầu tiên, ta tính E(X):
E(X) = 1*0,1 + 2*0,4 + 3*0,2 + 4*0,3 = 0,1 + 0,8 + 0,6 + 1,2 = 2,7
Tiếp theo, ta tính E(X^2):
E(X^2) = 1^2*0,1 + 2^2*0,4 + 3^2*0,2 + 4^2*0,3 = 1*0,1 + 4*0,4 + 9*0,2 + 16*0,3 = 0,1 + 1,6 + 1,8 + 4,8 = 8,3
Bây giờ, ta tính D(X):
D(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 = 8,3 - (2,7)^2 = 8,3 - 7,29 = 1,01
Cuối cùng, ta tính D(2X+1):
D(2X+1) = 2^2 * D(X) = 4 * 1,01 = 4,04
Vậy, phương sai D(2X+1) là 4,04.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng