Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức D(aX + b) = a^2 * D(X). Trong trường hợp này, a = 2 và b = 4. Vậy D(2X + 4) = 2^2 * D(X) = 4D(X).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi X là số lần đồng xu xuất hiện mặt sấp khi gieo 6 lần. X tuân theo phân phối nhị thức B(6, 1/2).
Ta cần tính P(X ≤ 3) = P(X = 0) + P(X = 1) + P(X = 2) + P(X = 3).
Công thức tính xác suất trong phân phối nhị thức: P(X = k) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k), trong đó C(n, k) là tổ hợp chập k của n.
Trong trường hợp này, n = 6, p = 1/2.
P(X = 0) = C(6, 0) * (1/2)^0 * (1/2)^6 = 1 * 1 * (1/64) = 1/64
P(X = 1) = C(6, 1) * (1/2)^1 * (1/2)^5 = 6 * (1/2) * (1/32) = 6/64
P(X = 2) = C(6, 2) * (1/2)^2 * (1/2)^4 = 15 * (1/4) * (1/16) = 15/64
P(X = 3) = C(6, 3) * (1/2)^3 * (1/2)^3 = 20 * (1/8) * (1/8) = 20/64
P(X ≤ 3) = (1 + 6 + 15 + 20) / 64 = 42/64 = 21/32.
Vậy xác suất để đồng xu sấp không quá 3 lần là 21/32.
Ta cần tính P(X ≤ 3) = P(X = 0) + P(X = 1) + P(X = 2) + P(X = 3).
Công thức tính xác suất trong phân phối nhị thức: P(X = k) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k), trong đó C(n, k) là tổ hợp chập k của n.
Trong trường hợp này, n = 6, p = 1/2.
P(X = 0) = C(6, 0) * (1/2)^0 * (1/2)^6 = 1 * 1 * (1/64) = 1/64
P(X = 1) = C(6, 1) * (1/2)^1 * (1/2)^5 = 6 * (1/2) * (1/32) = 6/64
P(X = 2) = C(6, 2) * (1/2)^2 * (1/2)^4 = 15 * (1/4) * (1/16) = 15/64
P(X = 3) = C(6, 3) * (1/2)^3 * (1/2)^3 = 20 * (1/8) * (1/8) = 20/64
P(X ≤ 3) = (1 + 6 + 15 + 20) / 64 = 42/64 = 21/32.
Vậy xác suất để đồng xu sấp không quá 3 lần là 21/32.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $A_i$ là biến cố sản phẩm được chọn từ nhà máy $i$, với $i = 1, 2, 3$. Gọi $B$ là biến cố sản phẩm được chọn là phế phẩm. Theo đề bài, ta có:
$P(A_1) = 0.30, P(A_2) = 0.20, P(A_3) = 0.50$
$P(B|A_1) = 0.01, P(B|A_2) = 0.02, P(B|A_3) = 0.03$
Xác suất để sản phẩm là phế phẩm là $P(B)$. Theo công thức xác suất đầy đủ:
$P(B) = P(B|A_1)P(A_1) + P(B|A_2)P(A_2) + P(B|A_3)P(A_3)$
$P(B) = (0.01)(0.30) + (0.02)(0.20) + (0.03)(0.50) = 0.003 + 0.004 + 0.015 = 0.022$
Vậy, xác suất để sản phẩm được chọn là phế phẩm là 0.022.
$P(A_1) = 0.30, P(A_2) = 0.20, P(A_3) = 0.50$
$P(B|A_1) = 0.01, P(B|A_2) = 0.02, P(B|A_3) = 0.03$
Xác suất để sản phẩm là phế phẩm là $P(B)$. Theo công thức xác suất đầy đủ:
$P(B) = P(B|A_1)P(A_1) + P(B|A_2)P(A_2) + P(B|A_3)P(A_3)$
$P(B) = (0.01)(0.30) + (0.02)(0.20) + (0.03)(0.50) = 0.003 + 0.004 + 0.015 = 0.022$
Vậy, xác suất để sản phẩm được chọn là phế phẩm là 0.022.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là biến cố "chọn được bóng hư".
Gọi B1 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng I".
Gọi B2 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng II".
Theo đề bài, ta có:
P(B1) = 1/5 (vì phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I)
P(B2) = 4/5
P(A|B1) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I)
P(A|B2) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II)
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
P(B1|A) = [P(A|B1) * P(B1)] / [P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2)]
P(B1|A) = [0.1 * (1/5)] / [0.1 * (1/5) + 0.2 * (4/5)]
P(B1|A) = (0.1/5) / (0.1/5 + 0.8/5)
P(B1|A) = 0.1 / (0.1 + 0.8)
P(B1|A) = 0.1 / 0.9
P(B1|A) = 1/9
Vậy xác suất để bóng đèn hư thuộc phân xưởng I là 1/9.
Gọi B1 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng I".
Gọi B2 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng II".
Theo đề bài, ta có:
P(B1) = 1/5 (vì phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I)
P(B2) = 4/5
P(A|B1) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I)
P(A|B2) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II)
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
P(B1|A) = [P(A|B1) * P(B1)] / [P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2)]
P(B1|A) = [0.1 * (1/5)] / [0.1 * (1/5) + 0.2 * (4/5)]
P(B1|A) = (0.1/5) / (0.1/5 + 0.8/5)
P(B1|A) = 0.1 / (0.1 + 0.8)
P(B1|A) = 0.1 / 0.9
P(B1|A) = 1/9
Vậy xác suất để bóng đèn hư thuộc phân xưởng I là 1/9.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A là biến cố "mua được bóng hư".
Gọi B1 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng I".
Gọi B2 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng II".
Ta có: P(B1) = 1/5; P(B2) = 4/5.
P(A|B1) = 0.1; P(A|B2) = 0.2.
Áp dụng công thức Bayes:
P(B2|A) = [P(A|B2) * P(B2)] / [P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2)]
= (0.2 * 4/5) / (0.1 * 1/5 + 0.2 * 4/5) = (0.8/5) / (0.1/5 + 0.8/5) = 0.8 / 0.9 = 8/9.
Vậy xác suất để bóng hư thuộc phân xưởng II là 8/9.
Gọi B1 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng I".
Gọi B2 là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng II".
Ta có: P(B1) = 1/5; P(B2) = 4/5.
P(A|B1) = 0.1; P(A|B2) = 0.2.
Áp dụng công thức Bayes:
P(B2|A) = [P(A|B2) * P(B2)] / [P(A|B1) * P(B1) + P(A|B2) * P(B2)]
= (0.2 * 4/5) / (0.1 * 1/5 + 0.2 * 4/5) = (0.8/5) / (0.1/5 + 0.8/5) = 0.8 / 0.9 = 8/9.
Vậy xác suất để bóng hư thuộc phân xưởng II là 8/9.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công ty bảo hiểm thu 50 USD từ phí bảo hiểm. Xác suất người đó chết là 0,008, nên số tiền công ty phải trả trung bình là 0,008 * 4500 = 36 USD. Vậy, tiền lãi trung bình công ty thu được là 50 - 36 = 14 USD.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng