Vi khuẩn đề kháng Chloramphenicol theo cơ chế:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Vi khuẩn kháng Chloramphenicol chủ yếu thông qua cơ chế tạo ra enzyme Chloramphenicol acetyltransferase (CAT). Enzyme này acetyl hóa Chloramphenicol, làm mất khả năng gắn kết của nó vào ribosom vi khuẩn, từ đó vi khuẩn trở nên kháng thuốc.
Các cơ chế khác như giảm tính thấm của màng tế bào, thay đổi đích tác động, hoặc tạo ra các isoenzym ít phổ biến hơn hoặc không phải là cơ chế chính trong kháng Chloramphenicol.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theophyllin là một dẫn xuất xanthin được sử dụng chủ yếu trong điều trị duy trì các bệnh đường hô hấp như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Nó có tác dụng giãn phế quản, giúp cải thiện luồng khí trong phổi. Theophyllin không được sử dụng phổ biến để điều trị cơn cấp tính vì tác dụng chậm và có nhiều tác dụng phụ tiềm ẩn. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ số WHR (Waist-Hip Ratio) là tỉ lệ giữa chu vi vòng eo và chu vi vòng mông, được sử dụng để đánh giá sự phân bố mỡ trong cơ thể và nguy cơ mắc các bệnh liên quan.
- Nếu WHR > 1 ở nam và > 0.85 ở nữ: Cơ thể có dạng hình trái táo, tức là mỡ tập trung nhiều ở vùng bụng, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, tiểu đường, và các bệnh chuyển hóa khác.
- Nếu WHR < 0.8 ở nữ và < 0.9 ở nam: Cơ thể có dạng hình trái lê, tức là mỡ tập trung nhiều ở vùng hông và đùi.
- WHR trung bình ở nữ giới khoảng 0.8 và nam giới khoảng 0.9.
Dựa trên các thông tin trên, ta thấy:
- Phương án A sai vì WHR > 1 mới là hình trái táo.
- Phương án B sai vì WHR < 1 mới là hình trái lê.
- Phương án C sai vì WHR ở nữ khoảng 0.8.
- Phương án D sai vì WHR ở nam khoảng 0.9.
Vì không có đáp án nào đúng, cần xem xét lại các đáp án và câu hỏi. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức về WHR, các đáp án đều sai.
- Nếu WHR > 1 ở nam và > 0.85 ở nữ: Cơ thể có dạng hình trái táo, tức là mỡ tập trung nhiều ở vùng bụng, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, tiểu đường, và các bệnh chuyển hóa khác.
- Nếu WHR < 0.8 ở nữ và < 0.9 ở nam: Cơ thể có dạng hình trái lê, tức là mỡ tập trung nhiều ở vùng hông và đùi.
- WHR trung bình ở nữ giới khoảng 0.8 và nam giới khoảng 0.9.
Dựa trên các thông tin trên, ta thấy:
- Phương án A sai vì WHR > 1 mới là hình trái táo.
- Phương án B sai vì WHR < 1 mới là hình trái lê.
- Phương án C sai vì WHR ở nữ khoảng 0.8.
- Phương án D sai vì WHR ở nam khoảng 0.9.
Vì không có đáp án nào đúng, cần xem xét lại các đáp án và câu hỏi. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức về WHR, các đáp án đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuốc ức chế beta chọn lọc trên tim (như metoprolol, atenolol, bisoprolol) thường được ưu tiên sử dụng ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm các bệnh lý khác vì tác dụng chọn lọc giúp giảm thiểu tác dụng phụ. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ cần đặc biệt lưu ý:
- Hen phế quản: Thuốc ức chế beta, ngay cả khi chọn lọc trên tim, vẫn có thể gây co thắt phế quản ở một số bệnh nhân hen suyễn, làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh. Do đó, chống chỉ định thuốc ức chế beta ở bệnh nhân hen phế quản.
- Đái tháo đường: Thuốc ức chế beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết (như run, tim nhanh), gây khó khăn cho việc nhận biết và xử trí hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt là bệnh nhân dùng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết sulfonylurea. Tuy nhiên, ở liều thấp và chọn lọc, có thể cân nhắc sử dụng nếu thật sự cần thiết và theo dõi chặt chẽ.
- Nhịp chậm: Thuốc ức chế beta làm giảm nhịp tim. Do đó, chống chỉ định ở bệnh nhân có nhịp tim chậm xoang hoặc block nhĩ thất độ II hoặc III mà không có máy tạo nhịp.
- Suy thận: Suy thận không phải là chống chỉ định tuyệt đối của thuốc ức chế beta chọn lọc trên tim. Tuy nhiên, cần điều chỉnh liều lượng thuốc ở bệnh nhân suy thận vì thuốc có thể tích lũy trong cơ thể, gây tác dụng phụ.
Như vậy, hen phế quản là chống chỉ định quan trọng nhất của thuốc ức chế beta, ngay cả khi chọn lọc trên tim và ở liều thấp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuốc ức chế beta có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA) có tác dụng kích thích thụ thể beta ở mức độ thấp, giúp giảm thiểu các tác dụng phụ như nhịp tim chậm và co thắt phế quản so với các thuốc ức chế beta khác không có ISA.
* A. Hen phế quản: Thuốc ức chế beta (dù có ISA hay không) vẫn có nguy cơ gây co thắt phế quản, đặc biệt ở bệnh nhân hen suyễn. Do đó, chống chỉ định hoặc thận trọng khi sử dụng.
* B. Đái tháo đường: Thuốc ức chế beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết (như run, tim nhanh) ở bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị bằng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết. Tuy nhiên, thuốc ức chế beta có ISA ít ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose hơn. Do vậy, có thể được cân nhắc sử dụng ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, nhưng cần theo dõi chặt chẽ đường huyết.
* C. Nhịp chậm: Thuốc ức chế beta có thể làm chậm nhịp tim. Thuốc ức chế beta có ISA ít gây chậm nhịp tim hơn so với các thuốc khác, nên có thể được sử dụng (thận trọng) ở bệnh nhân có xu hướng nhịp chậm.
* D. Suy thận: Suy thận không phải là chống chỉ định tuyệt đối của thuốc ức chế beta, nhưng cần điều chỉnh liều lượng phù hợp với mức độ suy thận. Thuốc ức chế beta có ISA có thể dùng được.
Trong các lựa chọn trên, nhịp chậm là tình trạng mà thuốc ức chế beta có ISA có lợi thế hơn so với các thuốc khác.
* A. Hen phế quản: Thuốc ức chế beta (dù có ISA hay không) vẫn có nguy cơ gây co thắt phế quản, đặc biệt ở bệnh nhân hen suyễn. Do đó, chống chỉ định hoặc thận trọng khi sử dụng.
* B. Đái tháo đường: Thuốc ức chế beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết (như run, tim nhanh) ở bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị bằng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết. Tuy nhiên, thuốc ức chế beta có ISA ít ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose hơn. Do vậy, có thể được cân nhắc sử dụng ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, nhưng cần theo dõi chặt chẽ đường huyết.
* C. Nhịp chậm: Thuốc ức chế beta có thể làm chậm nhịp tim. Thuốc ức chế beta có ISA ít gây chậm nhịp tim hơn so với các thuốc khác, nên có thể được sử dụng (thận trọng) ở bệnh nhân có xu hướng nhịp chậm.
* D. Suy thận: Suy thận không phải là chống chỉ định tuyệt đối của thuốc ức chế beta, nhưng cần điều chỉnh liều lượng phù hợp với mức độ suy thận. Thuốc ức chế beta có ISA có thể dùng được.
Trong các lựa chọn trên, nhịp chậm là tình trạng mà thuốc ức chế beta có ISA có lợi thế hơn so với các thuốc khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sự tuân thủ của người bệnh đối với hướng dẫn sử dụng thuốc là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả điều trị của thuốc. Nếu bệnh nhân không tuân thủ đúng hướng dẫn (ví dụ: uống sai liều, sai thời điểm, không đủ liệu trình), thuốc sẽ không phát huy được tác dụng tối ưu, dẫn đến điều trị thất bại hoặc kéo dài thời gian điều trị. Do đó, sự tuân thủ là một tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc trong dược lâm sàng.
Các phương án khác không phù hợp vì:
- B. Khả năng chi trả của người bệnh: Yếu tố này liên quan đến kinh tế, không trực tiếp ảnh hưởng đến đánh giá hiệu quả thuốc.
- C. Dạng bào chế tiện sử dụng của thuốc: Dạng bào chế ảnh hưởng đến sự tiện lợi và tuân thủ, nhưng không phải là tiêu chí chính để đánh giá hiệu quả.
- D. Mức độ hiểu biết của người bệnh: Mức độ hiểu biết ảnh hưởng đến sự tuân thủ, nhưng bản thân sự tuân thủ mới là yếu tố trực tiếp đánh giá hiệu quả điều trị.
Các phương án khác không phù hợp vì:
- B. Khả năng chi trả của người bệnh: Yếu tố này liên quan đến kinh tế, không trực tiếp ảnh hưởng đến đánh giá hiệu quả thuốc.
- C. Dạng bào chế tiện sử dụng của thuốc: Dạng bào chế ảnh hưởng đến sự tiện lợi và tuân thủ, nhưng không phải là tiêu chí chính để đánh giá hiệu quả.
- D. Mức độ hiểu biết của người bệnh: Mức độ hiểu biết ảnh hưởng đến sự tuân thủ, nhưng bản thân sự tuân thủ mới là yếu tố trực tiếp đánh giá hiệu quả điều trị.
Câu 24:
Các thuốc ức chế chọn lọc trên COX2 sẽ hạn chế được nguy cơ nào sau đây:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng