Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để xác định vật thể áp lực cho mặt cong AB, ta cần xác định vùng chất lỏng tác dụng lực lên mặt cong này. Trong hình vẽ, mặt cong AB chịu áp lực từ phần chất lỏng nằm phía trên nó, giới hạn bởi:
- Mặt cong AB.
- Đường thẳng đứng từ điểm A lên tới mặt thoáng chất lỏng.
- Mặt thoáng chất lỏng.
- Đường thẳng đứng từ điểm B lên tới mặt thoáng chất lỏng.
Như vậy, vật thể áp lực chính là thể tích chất lỏng có hình dạng tương ứng với V2 + V3.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về áp suất chất lỏng và áp suất tuyệt đối, áp suất chân không.
1. Áp suất tại A:
Áp suất tại A bằng áp suất khí quyển trừ đi áp suất cột thủy ngân 300mm, hay 0.3m.
Gọi áp suất khí quyển là P_0, ta có: P_A = P_0 - ρ_Hg * g * h_2, với ρ_Hg là khối lượng riêng của thủy ngân, g là gia tốc trọng trường, h_2 = 0.3m.
2. Áp suất tuyệt đối:
Áp suất tuyệt đối tại A là P_A.
3. Áp suất chân không:
Áp suất chân không là phần áp suất mà áp suất tuyệt đối thiếu so với áp suất khí quyển. Trong trường hợp này, áp suất chân không bằng ρ_Hg * g * h_2.
Ta có khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600 kg/m^3. Ta sẽ tính áp suất chân không theo mét nước (mH₂O).
Áp suất chân không = 13.6 * 0.3 = 4.08 mH₂O. Tuy nhiên, do chất 1 là không khí và h1=200mm, áp suất chân không sẽ là 4.08-0.2 = 3.88 mH2O.
Do đó không có đáp án nào đúng
1. Áp suất tại A:
Áp suất tại A bằng áp suất khí quyển trừ đi áp suất cột thủy ngân 300mm, hay 0.3m.
Gọi áp suất khí quyển là P_0, ta có: P_A = P_0 - ρ_Hg * g * h_2, với ρ_Hg là khối lượng riêng của thủy ngân, g là gia tốc trọng trường, h_2 = 0.3m.
2. Áp suất tuyệt đối:
Áp suất tuyệt đối tại A là P_A.
3. Áp suất chân không:
Áp suất chân không là phần áp suất mà áp suất tuyệt đối thiếu so với áp suất khí quyển. Trong trường hợp này, áp suất chân không bằng ρ_Hg * g * h_2.
Ta có khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600 kg/m^3. Ta sẽ tính áp suất chân không theo mét nước (mH₂O).
Áp suất chân không = 13.6 * 0.3 = 4.08 mH₂O. Tuy nhiên, do chất 1 là không khí và h1=200mm, áp suất chân không sẽ là 4.08-0.2 = 3.88 mH2O.
Do đó không có đáp án nào đúng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức tính áp suất dư tại một điểm trong chất lỏng. Áp suất dư tại điểm A bằng tổng áp suất do cột nước và cột thủy ngân gây ra.
Công thức tính áp suất dư:
p_A = \u03c1_w * g * h_1 + \u03c1_Hg * g * h_2
Trong đó:
- \u03c1_w là khối lượng riêng của nước (khoảng 1000 kg/m³)
- \u03c1_Hg là khối lượng riêng của thủy ngân (13.6 * 1000 kg/m³)
- g là gia tốc trọng trường (khoảng 9.81 m/s²)
- h_1 là chiều cao cột nước (0.92 m)
- h_2 là chiều cao cột thủy ngân (0.98 m)
Đổi đơn vị áp suất từ Pascal sang atmosphere (at):
1 at = 101325 Pa
Tính toán:
p_A = 1000 * 9.81 * 0.92 + 13600 * 9.81 * 0.98
p_A = 9025.2 + 130744.8
p_A = 139770 Pa
Đổi sang atmosphere:
p_A (at) = 139770 / 101325 ≈ 1.38 at
Vậy đáp án gần đúng nhất là 1.39 at
Công thức tính áp suất dư:
p_A = \u03c1_w * g * h_1 + \u03c1_Hg * g * h_2
Trong đó:
- \u03c1_w là khối lượng riêng của nước (khoảng 1000 kg/m³)
- \u03c1_Hg là khối lượng riêng của thủy ngân (13.6 * 1000 kg/m³)
- g là gia tốc trọng trường (khoảng 9.81 m/s²)
- h_1 là chiều cao cột nước (0.92 m)
- h_2 là chiều cao cột thủy ngân (0.98 m)
Đổi đơn vị áp suất từ Pascal sang atmosphere (at):
1 at = 101325 Pa
Tính toán:
p_A = 1000 * 9.81 * 0.92 + 13600 * 9.81 * 0.98
p_A = 9025.2 + 130744.8
p_A = 139770 Pa
Đổi sang atmosphere:
p_A (at) = 139770 / 101325 ≈ 1.38 at
Vậy đáp án gần đúng nhất là 1.39 at
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tính áp suất do cả nước và dầu gây ra, đồng thời xét đến ảnh hưởng của gia tốc thang máy lên áp suất chất lỏng.
1. Tính áp suất do nước:
- Chiều cao cột nước: h_n = 2m / 2 = 1m
- Khối lượng riêng của nước: ρ_n = 1000 kg/m³
- Áp suất do nước gây ra: P_n = ρ_n * (g + a) * h_n = 1000 * (9.81 + 5.19) * 1 = 15000 Pa = 15 kPa
2. Tính áp suất do dầu:
- Chiều cao cột dầu: h_d = 2m / 2 = 1m
- Tỷ trọng của dầu: d = 0.75
- Khối lượng riêng của dầu: ρ_d = d * ρ_n = 0.75 * 1000 = 750 kg/m³
- Áp suất do dầu gây ra: P_d = ρ_d * (g + a) * h_d = 750 * (9.81 + 5.19) * 1 = 11250 Pa = 11.25 kPa
3. Tính tổng áp suất:
- Tổng áp suất chênh lệch giữa đáy và đỉnh: P = P_n + P_d = 15 + 11.25 = 26.25 kPa
Vậy, đáp án đúng là C. 26,25 kPa
1. Tính áp suất do nước:
- Chiều cao cột nước: h_n = 2m / 2 = 1m
- Khối lượng riêng của nước: ρ_n = 1000 kg/m³
- Áp suất do nước gây ra: P_n = ρ_n * (g + a) * h_n = 1000 * (9.81 + 5.19) * 1 = 15000 Pa = 15 kPa
2. Tính áp suất do dầu:
- Chiều cao cột dầu: h_d = 2m / 2 = 1m
- Tỷ trọng của dầu: d = 0.75
- Khối lượng riêng của dầu: ρ_d = d * ρ_n = 0.75 * 1000 = 750 kg/m³
- Áp suất do dầu gây ra: P_d = ρ_d * (g + a) * h_d = 750 * (9.81 + 5.19) * 1 = 11250 Pa = 11.25 kPa
3. Tính tổng áp suất:
- Tổng áp suất chênh lệch giữa đáy và đỉnh: P = P_n + P_d = 15 + 11.25 = 26.25 kPa
Vậy, đáp án đúng là C. 26,25 kPa
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính lực tác dụng của xăng lên nắp trái của bình hình trụ. Áp suất tại một điểm trong chất lỏng được tính bằng công thức p = p0 + ρgh, trong đó p0 là áp suất tại mặt thoáng (hoặc áp suất dư trong bài toán này), ρ là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường, và h là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Vì bình hình trụ nằm ngang, nên áp suất sẽ thay đổi theo chiều dọc của nắp. Để tính lực tổng cộng, ta cần tích phân áp suất trên toàn bộ diện tích nắp.
Bước 1: Tính khối lượng riêng của xăng.
Khối lượng riêng của xăng là: ρ = δX * ρnước = 0,7 * 1000 = 700 kg/m3.
Bước 2: Xác định áp suất tại điểm thấp nhất của nắp (điểm B) và điểm cao nhất của nắp (điểm C).
Áp suất dư tại điểm A (trục của hình trụ) là 1,4 at = 1,4 * 101325 Pa = 141855 Pa.
Áp suất tại điểm B: pB = pA + ρgr = 141855 + 700 * 9,81 * 0,2 = 141855 + 1373,4 = 143228,4 Pa.
Áp suất tại điểm C: pC = pA - ρgr = 141855 - 700 * 9,81 * 0,2 = 141855 - 1373,4 = 140481,6 Pa.
Bước 3: Tính lực tác dụng lên nắp.
Lực tác dụng lên nắp trái có thể tính bằng công thức:
F = pA * A = pA * πr2 = 141855 * π * (0,2)2 = 141855 * π * 0,04 ≈ 17826,7 N = 17,83 kN.
Tuy nhiên, do áp suất thay đổi theo độ sâu, ta có thể tính lực bằng cách lấy trung bình áp suất ở điểm cao nhất và thấp nhất nhân với diện tích.
pTB = (pB + pC) / 2 = (143228,4 + 140481,6) / 2 = 141855 Pa = pA
Lực tác dụng lên nắp trái: F = pTB * A = 141855 * π * (0,2)2 = 17826,7 N ≈ 17,83 kN
Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán (17,83 kN). Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án đáp án.
Vì bình hình trụ nằm ngang, nên áp suất sẽ thay đổi theo chiều dọc của nắp. Để tính lực tổng cộng, ta cần tích phân áp suất trên toàn bộ diện tích nắp.
Bước 1: Tính khối lượng riêng của xăng.
Khối lượng riêng của xăng là: ρ = δX * ρnước = 0,7 * 1000 = 700 kg/m3.
Bước 2: Xác định áp suất tại điểm thấp nhất của nắp (điểm B) và điểm cao nhất của nắp (điểm C).
Áp suất dư tại điểm A (trục của hình trụ) là 1,4 at = 1,4 * 101325 Pa = 141855 Pa.
Áp suất tại điểm B: pB = pA + ρgr = 141855 + 700 * 9,81 * 0,2 = 141855 + 1373,4 = 143228,4 Pa.
Áp suất tại điểm C: pC = pA - ρgr = 141855 - 700 * 9,81 * 0,2 = 141855 - 1373,4 = 140481,6 Pa.
Bước 3: Tính lực tác dụng lên nắp.
Lực tác dụng lên nắp trái có thể tính bằng công thức:
F = pA * A = pA * πr2 = 141855 * π * (0,2)2 = 141855 * π * 0,04 ≈ 17826,7 N = 17,83 kN.
Tuy nhiên, do áp suất thay đổi theo độ sâu, ta có thể tính lực bằng cách lấy trung bình áp suất ở điểm cao nhất và thấp nhất nhân với diện tích.
pTB = (pB + pC) / 2 = (143228,4 + 140481,6) / 2 = 141855 Pa = pA
Lực tác dụng lên nắp trái: F = pTB * A = 141855 * π * (0,2)2 = 17826,7 N ≈ 17,83 kN
Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán (17,83 kN). Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án đáp án.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng