JavaScript is required

Chất 1: không khí; chất 2: thủy ngân (δHg = 13,6); h₁ = 200 mm; h₂ = 300 mm. Tại A có:

Chất 1: không khí; chất 2: thủy ngân (δHg = 13,6); h₁ = 200 mm; h₂ = 300 mm. Tại A có: (ảnh 1)

A.

Áp suất chân không bằng 0,56 mH₂O

B.

Ba đáp án kia đều sai

C.

Áp suất tuyệt đối bằng 0,1 mHg

D.

Áp suất chân không bằng 1,36 mH₂O

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về áp suất chất lỏng và áp suất tuyệt đối, áp suất chân không. 1. **Áp suất tại A**: Áp suất tại A bằng áp suất khí quyển trừ đi áp suất cột thủy ngân 300mm, hay 0.3m. Gọi áp suất khí quyển là P_0, ta có: P_A = P_0 - ρ_Hg * g * h_2, với ρ_Hg là khối lượng riêng của thủy ngân, g là gia tốc trọng trường, h_2 = 0.3m. 2. **Áp suất tuyệt đối**: Áp suất tuyệt đối tại A là P_A. 3. **Áp suất chân không**: Áp suất chân không là phần áp suất mà áp suất tuyệt đối thiếu so với áp suất khí quyển. Trong trường hợp này, áp suất chân không bằng ρ_Hg * g * h_2. Ta có khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600 kg/m^3. Ta sẽ tính áp suất chân không theo mét nước (mH₂O). Áp suất chân không = 13.6 * 0.3 = 4.08 mH₂O. Tuy nhiên, do chất 1 là không khí và h1=200mm, áp suất chân không sẽ là 4.08-0.2 = 3.88 mH2O. Do đó không có đáp án nào đúng

Câu hỏi liên quan