Chất 1: không khí; chất 2: thủy ngân (δHg = 13,6); h₁ = 200 mm; h₂ = 300 mm. Tại A có:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về áp suất chất lỏng và áp suất tuyệt đối, áp suất chân không.
1. **Áp suất tại A**:
Áp suất tại A bằng áp suất khí quyển trừ đi áp suất cột thủy ngân 300mm, hay 0.3m.
Gọi áp suất khí quyển là P_0, ta có: P_A = P_0 - ρ_Hg * g * h_2, với ρ_Hg là khối lượng riêng của thủy ngân, g là gia tốc trọng trường, h_2 = 0.3m.
2. **Áp suất tuyệt đối**:
Áp suất tuyệt đối tại A là P_A.
3. **Áp suất chân không**:
Áp suất chân không là phần áp suất mà áp suất tuyệt đối thiếu so với áp suất khí quyển. Trong trường hợp này, áp suất chân không bằng ρ_Hg * g * h_2.
Ta có khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600 kg/m^3. Ta sẽ tính áp suất chân không theo mét nước (mH₂O).
Áp suất chân không = 13.6 * 0.3 = 4.08 mH₂O. Tuy nhiên, do chất 1 là không khí và h1=200mm, áp suất chân không sẽ là 4.08-0.2 = 3.88 mH2O.
Do đó không có đáp án nào đúng