Trong Microsoft Excel, ô D4 chứa giá trị “GĐ”. Tại ô E4 thiết lập Biểu thức: IF(D4 = “GĐ”,1000000, IF(D4 = “PGĐ”,500000, IF(D4 = “TP”, 300000, 0))). Ô D4 sẽ nhận giá trị nào dưới đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Biểu thức IF(D4 = “GĐ”,1000000, IF(D4 = “PGĐ”,500000, IF(D4 = “TP”, 300000, 0))) sẽ trả về giá trị 1000000 khi ô D4 có giá trị là “GĐ”. Các trường hợp khác sẽ được xét tiếp trong các IF lồng nhau. Vì vậy đáp án đúng là 1000000.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp tổng hợp dữ liệu được sử dụng trong hình là Consolidate (Tổng hợp).
Giải thích:
* Consolidate (Tổng hợp): Cho phép bạn kết hợp dữ liệu từ nhiều vùng hoặc sổ tính khác nhau vào một bảng tính duy nhất. Dữ liệu được tổng hợp dựa trên vị trí hoặc tiêu đề cột/hàng.
* Subtotal (Tính tổng phụ): Tính toán tổng phụ cho các nhóm dữ liệu trong một danh sách hoặc bảng.
* PivotTable (Bảng tổng hợp): Một công cụ mạnh mẽ để tóm tắt, phân tích, khám phá và trình bày dữ liệu. Tuy nhiên, hình ảnh cho thấy một bảng tổng hợp đơn giản từ nhiều nguồn, không phải là một bảng PivotTable.
Dựa vào hình ảnh kết quả tổng hợp dữ liệu, ta thấy có sự kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau vào một bảng duy nhất, đây chính là đặc điểm của Consolidate.
Giải thích:
* Consolidate (Tổng hợp): Cho phép bạn kết hợp dữ liệu từ nhiều vùng hoặc sổ tính khác nhau vào một bảng tính duy nhất. Dữ liệu được tổng hợp dựa trên vị trí hoặc tiêu đề cột/hàng.
* Subtotal (Tính tổng phụ): Tính toán tổng phụ cho các nhóm dữ liệu trong một danh sách hoặc bảng.
* PivotTable (Bảng tổng hợp): Một công cụ mạnh mẽ để tóm tắt, phân tích, khám phá và trình bày dữ liệu. Tuy nhiên, hình ảnh cho thấy một bảng tổng hợp đơn giản từ nhiều nguồn, không phải là một bảng PivotTable.
Dựa vào hình ảnh kết quả tổng hợp dữ liệu, ta thấy có sự kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau vào một bảng duy nhất, đây chính là đặc điểm của Consolidate.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong các hàm tài chính của Excel, tham số `type` dùng để chỉ thời điểm dòng tiền phát sinh trong kỳ. Nếu dòng tiền phát sinh vào đầu kỳ, giá trị của tham số `type` là 1. Nếu dòng tiền phát sinh vào cuối kỳ (hoặc bỏ qua tham số `type`), Excel sẽ mặc định là cuối kỳ (tức là 0).
* Đáp án A (0): Sai, vì 0 hoặc bỏ qua biểu thị dòng tiền phát sinh vào cuối kỳ.
* Đáp án B (1): Đúng, vì 1 biểu thị dòng tiền phát sinh vào đầu kỳ.
* Đáp án C (Bỏ qua): Sai, vì bỏ qua tương đương với dòng tiền phát sinh cuối kỳ.
* Đáp án D (1 hoặc bỏ qua): Sai, vì bỏ qua không tương đương với dòng tiền đầu kỳ.
* Đáp án A (0): Sai, vì 0 hoặc bỏ qua biểu thị dòng tiền phát sinh vào cuối kỳ.
* Đáp án B (1): Đúng, vì 1 biểu thị dòng tiền phát sinh vào đầu kỳ.
* Đáp án C (Bỏ qua): Sai, vì bỏ qua tương đương với dòng tiền phát sinh cuối kỳ.
* Đáp án D (1 hoặc bỏ qua): Sai, vì bỏ qua không tương đương với dòng tiền đầu kỳ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta sử dụng hàm NPER trong Excel hoặc các công cụ tính toán tài chính. Hàm NPER dùng để tính số kỳ thanh toán của một khoản vay hoặc đầu tư dựa trên lãi suất cố định, số tiền thanh toán định kỳ và giá trị hiện tại (PV). Vì khoản thanh toán được thực hiện vào đầu mỗi kỳ, chúng ta cần điều chỉnh tham số `type` của hàm NPER.
Trong trường hợp này:
- rate (lãi suất mỗi kỳ): 4% = 0.04
- pmt (số tiền trả mỗi kỳ): -204,908,024 (số âm vì đây là khoản chi)
- pv (giá trị hiện tại của khoản vay): 2,000,000,000
- fv (giá trị tương lai): 0 (giả định khoản vay được trả hết)
- type: 1 (vì trả vào đầu kỳ)
Sử dụng công thức: NPER(0.04, -204908024, 2000000000, 0, 1)
Kết quả xấp xỉ là 11. Do đó, số kỳ khách hàng phải trả là 11.
Trong trường hợp này:
- rate (lãi suất mỗi kỳ): 4% = 0.04
- pmt (số tiền trả mỗi kỳ): -204,908,024 (số âm vì đây là khoản chi)
- pv (giá trị hiện tại của khoản vay): 2,000,000,000
- fv (giá trị tương lai): 0 (giả định khoản vay được trả hết)
- type: 1 (vì trả vào đầu kỳ)
Sử dụng công thức: NPER(0.04, -204908024, 2000000000, 0, 1)
Kết quả xấp xỉ là 11. Do đó, số kỳ khách hàng phải trả là 11.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để kiểm định giả thuyết H0 “Không có sự khác biệt về đánh giá chất lượng dịch vụ giữa 2 nhóm giới tính Nam và Nữ”, ta sử dụng kiểm định T-test độc lập (Independent Samples T-test).
Bước 1: Kiểm tra tính đồng nhất phương sai bằng kiểm định Levene.
* Nếu Sig. của kiểm định Levene > 0.05: Phương sai của hai nhóm bằng nhau, sử dụng kết quả T-test ở dòng “Equal variances assumed”.
* Nếu Sig. của kiểm định Levene < 0.05: Phương sai của hai nhóm không bằng nhau, sử dụng kết quả T-test ở dòng “Equal variances not assumed”.
Bước 2: Đọc kết quả kiểm định T-test.
* Giá trị Sig. (2-tailed) trong T-test thể hiện mức ý nghĩa (p-value). Nếu Sig. < alpha (thường là 0.05), ta bác bỏ H0, kết luận có sự khác biệt giữa hai nhóm. Nếu Sig. > alpha, ta chấp nhận H0, kết luận không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
Trong bài này, kiểm định Levene có Sig. = 0.014 < 0.05, nghĩa là phương sai của hai nhóm không bằng nhau. Do đó, ta sử dụng kết quả T-test ở dòng "Equal variances not assumed". Để chấp nhận H0, kiểm định T phải có Sig > 0.05, đáp án đúng phải có Sig > 0.05.
Trong các đáp án, chỉ có đáp án A và D có Sig > 0.05, tuy nhiên đáp án A đúng vì giá trị Sig của kiểm định T là 0.216
Bước 1: Kiểm tra tính đồng nhất phương sai bằng kiểm định Levene.
* Nếu Sig. của kiểm định Levene > 0.05: Phương sai của hai nhóm bằng nhau, sử dụng kết quả T-test ở dòng “Equal variances assumed”.
* Nếu Sig. của kiểm định Levene < 0.05: Phương sai của hai nhóm không bằng nhau, sử dụng kết quả T-test ở dòng “Equal variances not assumed”.
Bước 2: Đọc kết quả kiểm định T-test.
* Giá trị Sig. (2-tailed) trong T-test thể hiện mức ý nghĩa (p-value). Nếu Sig. < alpha (thường là 0.05), ta bác bỏ H0, kết luận có sự khác biệt giữa hai nhóm. Nếu Sig. > alpha, ta chấp nhận H0, kết luận không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
Trong bài này, kiểm định Levene có Sig. = 0.014 < 0.05, nghĩa là phương sai của hai nhóm không bằng nhau. Do đó, ta sử dụng kết quả T-test ở dòng "Equal variances not assumed". Để chấp nhận H0, kiểm định T phải có Sig > 0.05, đáp án đúng phải có Sig > 0.05.
Trong các đáp án, chỉ có đáp án A và D có Sig > 0.05, tuy nhiên đáp án A đúng vì giá trị Sig của kiểm định T là 0.216
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu phân tích tương quan tuyến tính giữa hai biến định lượng (ChatLuongHeThong và ChatLuongDichVu) và chọn kết quả đúng. Để trả lời, ta cần hiểu:
1. Hệ số tương quan (r): Đo lường mức độ và hướng của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến. Giá trị của r nằm trong khoảng -1 đến 1. Giá trị gần 1 thể hiện tương quan dương mạnh, gần -1 thể hiện tương quan âm mạnh, và gần 0 thể hiện tương quan yếu hoặc không có tương quan tuyến tính.
2. Mức ý nghĩa (Sig. hay p-value): Cho biết khả năng kết quả quan sát được xảy ra ngẫu nhiên nếu không có tương quan thực sự. Thông thường, nếu Sig. < 0.05, ta bác bỏ giả thuyết không (H0) rằng không có tương quan, và chấp nhận giả thuyết có tương quan tuyến tính.
Phân tích các phương án:
* A. Hệ số tương quan hạng r = 0.410, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.410 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* B. Hệ số tương quan đơn r = 0.482, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.482 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* C. Hệ số tương quan đơn r = 0.428, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.428 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* D. Hệ số tương quan hạng r = 0.041, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến không có tương quan tuyến tính”. Sai. Sig = 0.000 cho thấy có ý nghĩa thống kê, bác bỏ việc chấp nhận giả thuyết "Hai biến không có tương quan tuyến tính". Giá trị r quá thấp cũng không phù hợp với Sig = 0.000.
Vì không có thông tin thêm để chọn ra đáp án chính xác nhất (ví dụ: output SPSS cụ thể), ta chọn đáp án có giá trị r lớn nhất trong các đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng nhất là B.
1. Hệ số tương quan (r): Đo lường mức độ và hướng của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến. Giá trị của r nằm trong khoảng -1 đến 1. Giá trị gần 1 thể hiện tương quan dương mạnh, gần -1 thể hiện tương quan âm mạnh, và gần 0 thể hiện tương quan yếu hoặc không có tương quan tuyến tính.
2. Mức ý nghĩa (Sig. hay p-value): Cho biết khả năng kết quả quan sát được xảy ra ngẫu nhiên nếu không có tương quan thực sự. Thông thường, nếu Sig. < 0.05, ta bác bỏ giả thuyết không (H0) rằng không có tương quan, và chấp nhận giả thuyết có tương quan tuyến tính.
Phân tích các phương án:
* A. Hệ số tương quan hạng r = 0.410, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.410 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* B. Hệ số tương quan đơn r = 0.482, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.482 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* C. Hệ số tương quan đơn r = 0.428, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.428 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* D. Hệ số tương quan hạng r = 0.041, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến không có tương quan tuyến tính”. Sai. Sig = 0.000 cho thấy có ý nghĩa thống kê, bác bỏ việc chấp nhận giả thuyết "Hai biến không có tương quan tuyến tính". Giá trị r quá thấp cũng không phù hợp với Sig = 0.000.
Vì không có thông tin thêm để chọn ra đáp án chính xác nhất (ví dụ: output SPSS cụ thể), ta chọn đáp án có giá trị r lớn nhất trong các đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng