Giá trị tham số type của hàm tài chính Excel trong trường hợp dòng tiền đều phát sinh vào đầu mỗi kỳ là:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Trong trường hợp này:
- rate (lãi suất mỗi kỳ): 4% = 0.04
- pmt (số tiền trả mỗi kỳ): -204,908,024 (số âm vì đây là khoản chi)
- pv (giá trị hiện tại của khoản vay): 2,000,000,000
- fv (giá trị tương lai): 0 (giả định khoản vay được trả hết)
- type: 1 (vì trả vào đầu kỳ)
Sử dụng công thức: NPER(0.04, -204908024, 2000000000, 0, 1)
Kết quả xấp xỉ là 11. Do đó, số kỳ khách hàng phải trả là 11.
Bước 1: Kiểm tra tính đồng nhất phương sai bằng kiểm định Levene.
* Nếu Sig. của kiểm định Levene > 0.05: Phương sai của hai nhóm bằng nhau, sử dụng kết quả T-test ở dòng “Equal variances assumed”.
* Nếu Sig. của kiểm định Levene < 0.05: Phương sai của hai nhóm không bằng nhau, sử dụng kết quả T-test ở dòng “Equal variances not assumed”.
Bước 2: Đọc kết quả kiểm định T-test.
* Giá trị Sig. (2-tailed) trong T-test thể hiện mức ý nghĩa (p-value). Nếu Sig. < alpha (thường là 0.05), ta bác bỏ H0, kết luận có sự khác biệt giữa hai nhóm. Nếu Sig. > alpha, ta chấp nhận H0, kết luận không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
Trong bài này, kiểm định Levene có Sig. = 0.014 < 0.05, nghĩa là phương sai của hai nhóm không bằng nhau. Do đó, ta sử dụng kết quả T-test ở dòng "Equal variances not assumed". Để chấp nhận H0, kiểm định T phải có Sig > 0.05, đáp án đúng phải có Sig > 0.05.
Trong các đáp án, chỉ có đáp án A và D có Sig > 0.05, tuy nhiên đáp án A đúng vì giá trị Sig của kiểm định T là 0.216
1. Hệ số tương quan (r): Đo lường mức độ và hướng của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến. Giá trị của r nằm trong khoảng -1 đến 1. Giá trị gần 1 thể hiện tương quan dương mạnh, gần -1 thể hiện tương quan âm mạnh, và gần 0 thể hiện tương quan yếu hoặc không có tương quan tuyến tính.
2. Mức ý nghĩa (Sig. hay p-value): Cho biết khả năng kết quả quan sát được xảy ra ngẫu nhiên nếu không có tương quan thực sự. Thông thường, nếu Sig. < 0.05, ta bác bỏ giả thuyết không (H0) rằng không có tương quan, và chấp nhận giả thuyết có tương quan tuyến tính.
Phân tích các phương án:
* A. Hệ số tương quan hạng r = 0.410, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.410 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* B. Hệ số tương quan đơn r = 0.482, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.482 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* C. Hệ số tương quan đơn r = 0.428, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến có tương quan tuyến tính”. Đây có thể là đáp án đúng. Giá trị r = 0.428 cho thấy có tương quan dương mức độ trung bình. Sig = .000 (nghĩa là p < 0.001) cho thấy tương quan này có ý nghĩa thống kê.
* D. Hệ số tương quan hạng r = 0.041, Sig = .000 => Chấp nhận giả thuyết “Hai biến không có tương quan tuyến tính”. Sai. Sig = 0.000 cho thấy có ý nghĩa thống kê, bác bỏ việc chấp nhận giả thuyết "Hai biến không có tương quan tuyến tính". Giá trị r quá thấp cũng không phù hợp với Sig = 0.000.
Vì không có thông tin thêm để chọn ra đáp án chính xác nhất (ví dụ: output SPSS cụ thể), ta chọn đáp án có giá trị r lớn nhất trong các đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng nhất là B.
Trong quản lý dự án, quy trình kiểm soát được thực hiện xuyên suốt. Nó bao gồm việc theo dõi tiến độ, chi phí, rủi ro và chất lượng, sau đó so sánh với kế hoạch ban đầu để đưa ra các điều chỉnh kịp thời. Các quy trình khác như điều tiết, thực thi, và kế hoạch thường chỉ diễn ra ở một số giai đoạn nhất định trong dự án, không phải là xuyên suốt.
Phương án A: Hàm PV là hàm dùng để tính giá trị hiện tại (Present Value) của một khoản đầu tư hoặc dòng tiền trong tương lai, dựa trên một tỷ lệ chiết khấu nhất định. Đây là đáp án chính xác.
Phương án B: Hàm FV là hàm dùng để tính giá trị tương lai (Future Value) của một khoản đầu tư, tức là giá trị của khoản đầu tư đó ở một thời điểm trong tương lai.
Phương án C: Hàm PMT là hàm dùng để tính khoản thanh toán định kỳ cho một khoản vay hoặc đầu tư.
Phương án D: Hàm NPER là hàm dùng để tính số kỳ thanh toán cho một khoản vay hoặc đầu tư.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.