Trong hộp có 5 bi đánh số từ 1 đến 5 (các bi có cùng kích cỡ). Lấy ra ngẫu nhiên 2 bi. X là tổng số viết trên 2 bi lấy ra. Kỳ vọng M(X) bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Gọi X là tổng số viết trên 2 bi lấy ra. Ta có các cặp bi có thể lấy ra là (1,2), (1,3), (1,4), (1,5), (2,3), (2,4), (2,5), (3,4), (3,5), (4,5). Vậy có tổng cộng 10 cặp.
Tổng của các cặp là: 3, 4, 5, 6, 5, 6, 7, 7, 8, 9.
Vậy kỳ vọng của X là M(X) = (3+4+5+6+5+6+7+7+8+9)/10 = 60/10 = 6.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có Z = 2X - Y + 5. Tính giá trị của Z ứng với các cặp (X, Y) đã cho:
- (1, -1): Z = 2(1) - (-1) + 5 = 2 + 1 + 5 = 8
- (1, 0): Z = 2(1) - 0 + 5 = 2 + 5 = 7
- (1, 1): Z = 2(1) - 1 + 5 = 2 - 1 + 5 = 6
- (2, -1): Z = 2(2) - (-1) + 5 = 4 + 1 + 5 = 10
- (2, 0): Z = 2(2) - 0 + 5 = 4 + 5 = 9
- (2, 1): Z = 2(2) - 1 + 5 = 4 - 1 + 5 = 8
Vậy, Z = 8 khi (X, Y) = (1, -1) hoặc (X, Y) = (2, 1). Do đó, P(Z = 8) = P(X=1, Y=-1) + P(X=2, Y=1) = 0,1 + 0,2 = 0,3.
- (1, -1): Z = 2(1) - (-1) + 5 = 2 + 1 + 5 = 8
- (1, 0): Z = 2(1) - 0 + 5 = 2 + 5 = 7
- (1, 1): Z = 2(1) - 1 + 5 = 2 - 1 + 5 = 6
- (2, -1): Z = 2(2) - (-1) + 5 = 4 + 1 + 5 = 10
- (2, 0): Z = 2(2) - 0 + 5 = 4 + 5 = 9
- (2, 1): Z = 2(2) - 1 + 5 = 4 - 1 + 5 = 8
Vậy, Z = 8 khi (X, Y) = (1, -1) hoặc (X, Y) = (2, 1). Do đó, P(Z = 8) = P(X=1, Y=-1) + P(X=2, Y=1) = 0,1 + 0,2 = 0,3.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Xác suất để thiết bị hoạt động tốt trong một ngày là 1 - α = 1 - 0,01 = 0,99.
Vì 4 ngày làm việc là độc lập, xác suất để thiết bị hoạt động tốt trong cả 4 ngày liên tiếp là 0,99 * 0,99 * 0,99 * 0,99 = 0,994 ≈ 0,96059601
Vậy đáp án gần nhất là 0,96.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố chọn được sinh viên nam. Gọi $H_1, H_2, H_3$ lần lượt là các biến cố chọn được sinh viên từ nhóm I, II, III. Ta có $P(H_1) = P(H_2) = P(H_3) = \frac{1}{3}$.
$P(A|H_1) = \frac{5}{7}, P(A|H_2) = \frac{4}{5}, P(A|H_3) = \frac{3}{5}$.
Ta cần tính $P(H_2|A)$. Áp dụng công thức Bayes:
$P(H_2|A) = \frac{P(A|H_2)P(H_2)}{P(A)} = \frac{P(A|H_2)P(H_2)}{P(A|H_1)P(H_1) + P(A|H_2)P(H_2) + P(A|H_3)P(H_3)}$
$= \frac{\frac{4}{5} \cdot \frac{1}{3}}{\frac{5}{7} \cdot \frac{1}{3} + \frac{4}{5} \cdot \frac{1}{3} + \frac{3}{5} \cdot \frac{1}{3}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{5}{7} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{5}{7} + \frac{7}{5}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{25+49}{35}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{74}{35}} = \frac{4}{5} \cdot \frac{35}{74} = \frac{4 \cdot 7}{74} = \frac{28}{74} = \frac{14}{37}$
Vậy xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II là $\frac{14}{37}$.
$P(A|H_1) = \frac{5}{7}, P(A|H_2) = \frac{4}{5}, P(A|H_3) = \frac{3}{5}$.
Ta cần tính $P(H_2|A)$. Áp dụng công thức Bayes:
$P(H_2|A) = \frac{P(A|H_2)P(H_2)}{P(A)} = \frac{P(A|H_2)P(H_2)}{P(A|H_1)P(H_1) + P(A|H_2)P(H_2) + P(A|H_3)P(H_3)}$
$= \frac{\frac{4}{5} \cdot \frac{1}{3}}{\frac{5}{7} \cdot \frac{1}{3} + \frac{4}{5} \cdot \frac{1}{3} + \frac{3}{5} \cdot \frac{1}{3}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{5}{7} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{5}{7} + \frac{7}{5}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{25+49}{35}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{74}{35}} = \frac{4}{5} \cdot \frac{35}{74} = \frac{4 \cdot 7}{74} = \frac{28}{74} = \frac{14}{37}$
Vậy xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II là $\frac{14}{37}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $T_1$ là biến cố lần 1 lấy được bi trắng, $Đ_1$ là biến cố lần 1 lấy được bi đen. Gọi $T_2$ là biến cố lần 2 lấy được bi trắng.
Ta cần tính $P(T_2)$.
Ta có:
$P(T_2) = P(T_2 | T_1)P(T_1) + P(T_2 | Đ_1)P(Đ_1)$
Trong đó:
$P(T_1) = \frac{3}{10}$
$P(Đ_1) = \frac{7}{10}$
$P(T_2 | T_1) = \frac{2}{9}$ (Nếu lần 1 lấy được bi trắng, thì còn lại 2 bi trắng và 7 bi đen, tổng cộng 9 bi)
$P(T_2 | Đ_1) = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}$ (Nếu lần 1 lấy được bi đen, thì còn lại 3 bi trắng và 6 bi đen, tổng cộng 9 bi)
Vậy:
$P(T_2) = \frac{2}{9} \cdot \frac{3}{10} + \frac{1}{3} \cdot \frac{7}{10} = \frac{6}{90} + \frac{7}{30} = \frac{6}{90} + \frac{21}{90} = \frac{27}{90} = \frac{3}{10} = 0.3$
Vậy xác suất để lần hai lấy được bi trắng là 0.3.
Ta cần tính $P(T_2)$.
Ta có:
$P(T_2) = P(T_2 | T_1)P(T_1) + P(T_2 | Đ_1)P(Đ_1)$
Trong đó:
$P(T_1) = \frac{3}{10}$
$P(Đ_1) = \frac{7}{10}$
$P(T_2 | T_1) = \frac{2}{9}$ (Nếu lần 1 lấy được bi trắng, thì còn lại 2 bi trắng và 7 bi đen, tổng cộng 9 bi)
$P(T_2 | Đ_1) = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}$ (Nếu lần 1 lấy được bi đen, thì còn lại 3 bi trắng và 6 bi đen, tổng cộng 9 bi)
Vậy:
$P(T_2) = \frac{2}{9} \cdot \frac{3}{10} + \frac{1}{3} \cdot \frac{7}{10} = \frac{6}{90} + \frac{7}{30} = \frac{6}{90} + \frac{21}{90} = \frac{27}{90} = \frac{3}{10} = 0.3$
Vậy xác suất để lần hai lấy được bi trắng là 0.3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là biến cố "lần thứ hai lấy được bi trắng".
Ta xét các trường hợp:
TH1: Lần đầu lấy được bi trắng, lần thứ hai lấy được bi trắng.
Xác suất là: P(TH1) = (3/10) * (2/9) = 6/90
TH2: Lần đầu lấy được bi đen, lần thứ hai lấy được bi trắng.
Xác suất là: P(TH2) = (7/10) * (3/9) = 21/90
Xác suất để lần thứ hai lấy được bi trắng là:
P(A) = P(TH1) + P(TH2) = 6/90 + 21/90 = 27/90 = 3/10 = 0.3
Vậy đáp án đúng là C. 0,3
Ta xét các trường hợp:
TH1: Lần đầu lấy được bi trắng, lần thứ hai lấy được bi trắng.
Xác suất là: P(TH1) = (3/10) * (2/9) = 6/90
TH2: Lần đầu lấy được bi đen, lần thứ hai lấy được bi trắng.
Xác suất là: P(TH2) = (7/10) * (3/9) = 21/90
Xác suất để lần thứ hai lấy được bi trắng là:
P(A) = P(TH1) + P(TH2) = 6/90 + 21/90 = 27/90 = 3/10 = 0.3
Vậy đáp án đúng là C. 0,3
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:
Gieo 1 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất. X là số chấm ở mặt xuất hiện. Kỳ vọng M(X):
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng