Tính tích phân \({\int_0^1 {\left( {\ln \frac{1}{x}} \right)} ^{10}}dx\)
Trả lời:
Đáp án đúng:
Đặt $t = \ln \frac{1}{x} = -\ln x$, suy ra $x = e^{-t}$, và $dx = -e^{-t} dt$.
Khi $x = 0$, $t = \infty$; khi $x = 1$, $t = 0$.
Do đó, tích phân trở thành:
$\int_{\infty}^0 t^{10} (-e^{-t}) dt = \int_0^{\infty} t^{10} e^{-t} dt$
Đây là tích phân Gamma. Ta có công thức:
$\Gamma(n) = \int_0^{\infty} x^{n-1} e^{-x} dx = (n-1)!$
Trong trường hợp này, $n - 1 = 10$, vậy $n = 11$. Do đó:
$\int_0^{\infty} t^{10} e^{-t} dt = \Gamma(11) = 10!$
Vậy đáp án đúng là B. 10!
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tích phân \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {{{\sin }^7}x{{\cos }^5}x} } dx\), ta có thể viết lại nó như sau:
\(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^{7/2}}x{{\cos }^{5/2}}x} dx\)
Sử dụng công thức tích phân Euler loại 1 (hàm Beta):
\(B(m,n) = 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{\sin }^{2m-1}x{{\cos }^{2n-1}x} dx} = \frac{{\Gamma (m)\Gamma (n)}}{{\Gamma (m + n)}}\)
Ở đây, ta có:
2m - 1 = 7/2 => 2m = 9/2 => m = 9/4
2n - 1 = 5/2 => 2n = 7/2 => n = 7/4
Vậy, tích phân trở thành:
\(\frac{1}{2}B(\frac{9}{4},\frac{7}{4}) = \frac{1}{2}\frac{{\Gamma (\frac{9}{4})\Gamma (\frac{7}{4})}}{{\Gamma (\frac{9}{4} + \frac{7}{4})}} = \frac{1}{2}\frac{{\Gamma (\frac{9}{4})\Gamma (\frac{7}{4})}}{{\Gamma (4)}}\)
Ta biết rằng \(\Gamma (4) = 3! = 6\)
\(\Gamma (\frac{9}{4}) = \Gamma (\frac{5}{4} + 1) = \frac{5}{4}\Gamma (\frac{5}{4}) = \frac{5}{4}\Gamma (\frac{1}{4} + 1) = \frac{5}{4} \cdot \frac{1}{4} \Gamma (\frac{1}{4}) = \frac{5}{{16}}\Gamma (\frac{1}{4})\)
\(\Gamma (\frac{7}{4}) = \Gamma (\frac{3}{4} + 1) = \frac{3}{4}\Gamma (\frac{3}{4})\)
Vậy tích phân là:
\(\frac{1}{2} \cdot \frac{{\frac{5}{{16}}\Gamma (\frac{1}{4}) \cdot \frac{3}{4}\Gamma (\frac{3}{4})}}{6} = \frac{{15}}{{192}} \cdot \frac{{\Gamma (\frac{1}{4})\Gamma (\frac{3}{4})}}{{8}} = \frac{5}{256}\cdot\frac{\pi}{{\sin (\frac{\pi }{4})}}
\frac{15}{192*6} \Gamma(1/4)Gamma(3/4) = \frac{5}{384} \frac{\pi}{sin(\pi/4)} = \frac{5}{384} \frac{\pi}{\frac{\sqrt{2}}{2}} = \frac{5\pi}{384} \frac{2}{\sqrt{2}} = \frac{5\pi}{192\sqrt{2}}
Do đó đáp án là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đường cong C là nửa đường tròn tâm O bán kính R=3 nằm phía trên trục Ox. Ta tham số hóa đường cong C như sau:
\(x = 3\cos t, y = 3\sin t, 0 \le t \le \pi\)
Khi đó \(dx = -3\sin t dt, dy = 3\cos t dt\)
\(ds = \sqrt {(\frac{{dx}}{{dt}})^2 + (\frac{{dy}}{{dt}})^2} dt = \sqrt {(-3\sin t)^2 + (3\cos t)^2} dt = 3dt\)
Thay vào tích phân đường, ta có:
\(\int_C {(mx - y)ds} = \int_0^{\pi} {(m(3\cos t) - 3\sin t)3dt} = \int_0^{\pi} {(9m\cos t - 9\sin t)dt} = 9m\int_0^{\pi} {\cos t dt} - 9\int_0^{\pi} {\sin t dt} = 9m(\sin t)|_0^{\pi} - 9(-\cos t)|_0^{\pi} = 9m(0 - 0) + 9(\cos \pi - \cos 0) = 9(-1 - 1) = -18\)
Theo đề bài, \(\int_C {(mx - y)ds} = -18\), suy ra -18 = -18. Điều này đúng với mọi m. Tuy nhiên, các đáp án đều là số cụ thể, có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Giả sử đề bài đúng và một trong các đáp án là nghiệm, ta sẽ kiểm tra.
Nếu m = 1: \(\int_C {(x - y)ds} = -18\)
Nếu m = 2: \(\int_C {(2x - y)ds} = -18\)
...
Với m = 1, ta có:
\(\int_C {(x - y)ds} = \int_0^{\pi} {(3\cos t - 3\sin t)3dt} = 9\int_0^{\pi} {(\cos t - \sin t)dt} = 9(\sin t + \cos t)|_0^{\pi} = 9((\sin \pi + \cos \pi) - (\sin 0 + \cos 0)) = 9((0 - 1) - (0 + 1)) = 9(-2) = -18\)
Vậy m = 1 thỏa mãn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính tích phân đường loại 1 \(\int_C {(x + y)} ds\), ta cần tham số hóa đường cong C. Đường cong C được cho bởi phương trình \(r^2 = \cos 2\varphi\) trong tọa độ cực, với \(-\frac{\pi }{4} \le \varphi \le \frac{\pi }{4}\).
Đổi sang tọa độ Descartes, ta có \(x = r\cos \varphi\) và \(y = r\sin \varphi\). Suy ra \(x = \sqrt{\cos 2\varphi} \cos \varphi\) và \(y = \sqrt{\cos 2\varphi} \sin \varphi\).
Khi đó, ta có \(x'(\varphi) = \frac{-\sin 2\varphi}{\sqrt{\cos 2\varphi}} \cos \varphi - \sqrt{\cos 2\varphi} \sin \varphi\) và \(y'(\varphi) = \frac{-\sin 2\varphi}{\sqrt{\cos 2\varphi}} \sin \varphi + \sqrt{\cos 2\varphi} \cos \varphi\).
Ta tính \(ds = \sqrt{x'(\varphi)^2 + y'(\varphi)^2} d\varphi\).
\(x'(\varphi)^2 = \frac{\sin^2 2\varphi}{\cos 2\varphi} \cos^2 \varphi + 2\sin 2\varphi \cos \varphi \sin \varphi + \cos 2\varphi \sin^2 \varphi\)
\(y'(\varphi)^2 = \frac{\sin^2 2\varphi}{\cos 2\varphi} \sin^2 \varphi - 2\sin 2\varphi \cos \varphi \sin \varphi + \cos 2\varphi \cos^2 \varphi\)
Cộng lại ta được:
\(x'(\varphi)^2 + y'(\varphi)^2 = \frac{\sin^2 2\varphi}{\cos 2\varphi}(\cos^2 \varphi + \sin^2 \varphi) + \cos 2\varphi (\cos^2 \varphi + \sin^2 \varphi) = \frac{\sin^2 2\varphi}{\cos 2\varphi} + \cos 2\varphi = \frac{\sin^2 2\varphi + \cos^2 2\varphi}{\cos 2\varphi} = \frac{1}{\cos 2\varphi}\)
Vậy \(ds = \sqrt{\frac{1}{\cos 2\varphi}} d\varphi = \frac{1}{\sqrt{\cos 2\varphi}} d\varphi\).
Tiếp theo ta tính \(x + y = \sqrt{\cos 2\varphi} (\cos \varphi + \sin \varphi)\).
Do đó, \(\int_C {(x + y)} ds = \int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} \sqrt{\cos 2\varphi} (\cos \varphi + \sin \varphi) \frac{1}{\sqrt{\cos 2\varphi}} d\varphi = \int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} (\cos \varphi + \sin \varphi) d\varphi\).
\(= [\sin \varphi - \cos \varphi]_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} = (\sin \frac{\pi}{4} - \cos \frac{\pi}{4}) - (\sin(-\frac{\pi}{4}) - \cos(-\frac{\pi}{4})) = (\frac{\sqrt{2}}{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}) - (-\frac{\sqrt{2}}{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}) = 0 - (-\sqrt{2}) = \sqrt{2}\).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tích phân đường \(\int_L x y ds\) trên chu tuyến hình chữ nhật ABCD, ta cần tính tích phân trên từng cạnh của hình chữ nhật và cộng lại.
1. **Cạnh AB:** \(A(0,0)\) đến \(B(4,0)\).
- Tham số hóa: \(x = t, y = 0, 0 \leq t \leq 4\).
- \(ds = dt\).
- \(\int_{AB} x y ds = 0\).
2. **Cạnh BC:** \(B(4,0)\) đến \(C(4,2)\).
- Tham số hóa: \(x = 4, y = t, 0 \leq t \leq 2\).
- \(ds = dt\).
- \(\int_{BC} x y ds = 8\).
3. **Cạnh CD:** \(C(4,2)\) đến \(D(0,2)\).
- Tham số hóa: \(x = 4 - t, y = 2, 0 \leq t \leq 4\).
- \(ds = dt\).
- \(\int_{CD} x y ds = 16\).
4. **Cạnh DA:** \(D(0,2)\) đến \(A(0,0)\).
- Tham số hóa: \(x = 0, y = 2 - t, 0 \leq t \leq 2\).
- \(ds = dt\).
- \(\int_{DA} x y ds = 0\).
Vậy, \(\int_L x y ds = 0 + 8 + 16 + 0 = 24\).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta cần tính tích phân đường \(\oint_C xyds\) với C là biên của miền \(|x| + |y| \le 1\). Miền này là một hình vuông có các đỉnh là (1, 0), (0, 1), (-1, 0), (0, -1). Ta sẽ tham số hóa từng cạnh của hình vuông và tính tích phân trên mỗi cạnh.
1. Cạnh C1: từ (1, 0) đến (0, 1). Tham số hóa: x = 1 - t, y = t, với 0 \le t \le 1. Khi đó, dx = -dt, dy = dt, và ds = \(\sqrt{(-1)^2 + 1^2}dt = \sqrt{2}dt\). Tích phân trên C1 là:
\(\int_{C1} xyds = \int_0^1 (1-t)t\sqrt{2}dt = \sqrt{2}\int_0^1 (t - t^2)dt = \sqrt{2} [\frac{t^2}{2} - \frac{t^3}{3}]_0^1 = \sqrt{2}(\frac{1}{2} - \frac{1}{3}) = \frac{\sqrt{2}}{6}\)
2. Cạnh C2: từ (0, 1) đến (-1, 0). Tham số hóa: x = -t, y = 1 - t, với 0 \le t \le 1. Khi đó, dx = -dt, dy = -dt, và ds = \(\sqrt{(-1)^2 + (-1)^2}dt = \sqrt{2}dt\). Tích phân trên C2 là:
\(\int_{C2} xyds = \int_0^1 (-t)(1-t)\sqrt{2}dt = -\sqrt{2}\int_0^1 (t - t^2)dt = -\sqrt{2} [\frac{t^2}{2} - \frac{t^3}{3}]_0^1 = -\sqrt{2}(\frac{1}{2} - \frac{1}{3}) = -\frac{\sqrt{2}}{6}\)
3. Cạnh C3: từ (-1, 0) đến (0, -1). Tham số hóa: x = -1 + t, y = -t, với 0 \le t \le 1. Khi đó, dx = dt, dy = -dt, và ds = \(\sqrt{1^2 + (-1)^2}dt = \sqrt{2}dt\). Tích phân trên C3 là:
\(\int_{C3} xyds = \int_0^1 (-1+t)(-t)\sqrt{2}dt = \sqrt{2}\int_0^1 (t - t^2)dt = \sqrt{2} [\frac{t^2}{2} - \frac{t^3}{3}]_0^1 = \sqrt{2}(\frac{1}{2} - \frac{1}{3}) = \frac{\sqrt{2}}{6}\)
4. Cạnh C4: từ (0, -1) đến (1, 0). Tham số hóa: x = t, y = -1 + t, với 0 \le t \le 1. Khi đó, dx = dt, dy = dt, và ds = \(\sqrt{1^2 + 1^2}dt = \sqrt{2}dt\). Tích phân trên C4 là:
\(\int_{C4} xyds = \int_0^1 (t)(-1+t)\sqrt{2}dt = \sqrt{2}\int_0^1 (-t + t^2)dt = \sqrt{2} [-\frac{t^2}{2} + \frac{t^3}{3}]_0^1 = \sqrt{2}(-\frac{1}{2} + \frac{1}{3}) = -\frac{\sqrt{2}}{6}\)
Vậy, \(\oint_C xyds = \int_{C1} + \int_{C2} + \int_{C3} + \int_{C4} = \frac{\sqrt{2}}{6} - \frac{\sqrt{2}}{6} + \frac{\sqrt{2}}{6} - \frac{\sqrt{2}}{6} = 0\).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng