Tính \(\int_L x yds\) với \(L\) là chu tuyến của hình chữ nhật ABCD với \(A(0,0);B(4,0),C(4,2),D(0,2)\)
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
1. Cạnh C1: từ (1, 0) đến (0, 1). Tham số hóa: x = 1 - t, y = t, với 0 \le t \le 1. Khi đó, dx = -dt, dy = dt, và ds = \(\sqrt{(-1)^2 + 1^2}dt = \sqrt{2}dt\). Tích phân trên C1 là:
\(\int_{C1} xyds = \int_0^1 (1-t)t\sqrt{2}dt = \sqrt{2}\int_0^1 (t - t^2)dt = \sqrt{2} [\frac{t^2}{2} - \frac{t^3}{3}]_0^1 = \sqrt{2}(\frac{1}{2} - \frac{1}{3}) = \frac{\sqrt{2}}{6}\)
2. Cạnh C2: từ (0, 1) đến (-1, 0). Tham số hóa: x = -t, y = 1 - t, với 0 \le t \le 1. Khi đó, dx = -dt, dy = -dt, và ds = \(\sqrt{(-1)^2 + (-1)^2}dt = \sqrt{2}dt\). Tích phân trên C2 là:
\(\int_{C2} xyds = \int_0^1 (-t)(1-t)\sqrt{2}dt = -\sqrt{2}\int_0^1 (t - t^2)dt = -\sqrt{2} [\frac{t^2}{2} - \frac{t^3}{3}]_0^1 = -\sqrt{2}(\frac{1}{2} - \frac{1}{3}) = -\frac{\sqrt{2}}{6}\)
3. Cạnh C3: từ (-1, 0) đến (0, -1). Tham số hóa: x = -1 + t, y = -t, với 0 \le t \le 1. Khi đó, dx = dt, dy = -dt, và ds = \(\sqrt{1^2 + (-1)^2}dt = \sqrt{2}dt\). Tích phân trên C3 là:
\(\int_{C3} xyds = \int_0^1 (-1+t)(-t)\sqrt{2}dt = \sqrt{2}\int_0^1 (t - t^2)dt = \sqrt{2} [\frac{t^2}{2} - \frac{t^3}{3}]_0^1 = \sqrt{2}(\frac{1}{2} - \frac{1}{3}) = \frac{\sqrt{2}}{6}\)
4. Cạnh C4: từ (0, -1) đến (1, 0). Tham số hóa: x = t, y = -1 + t, với 0 \le t \le 1. Khi đó, dx = dt, dy = dt, và ds = \(\sqrt{1^2 + 1^2}dt = \sqrt{2}dt\). Tích phân trên C4 là:
\(\int_{C4} xyds = \int_0^1 (t)(-1+t)\sqrt{2}dt = \sqrt{2}\int_0^1 (-t + t^2)dt = \sqrt{2} [-\frac{t^2}{2} + \frac{t^3}{3}]_0^1 = \sqrt{2}(-\frac{1}{2} + \frac{1}{3}) = -\frac{\sqrt{2}}{6}\)
Vậy, \(\oint_C xyds = \int_{C1} + \int_{C2} + \int_{C3} + \int_{C4} = \frac{\sqrt{2}}{6} - \frac{\sqrt{2}}{6} + \frac{\sqrt{2}}{6} - \frac{\sqrt{2}}{6} = 0\).
Do đó, \(\int_L {\sqrt {{x^2} + {y^2}} } ds = \int_{-\pi/2}^{\pi/2} 2cos(\theta) * 2 d\theta = 4 \int_{-\pi/2}^{\pi/2} cos(\theta) d\theta = 4[sin(\theta)]_{-\pi/2}^{\pi/2} = 4[1 - (-1)] = 8\).
1. Tham số hóa đường cong:
Vì \(y = 1 - x^2\), ta có thể đặt \(x = t\). Khi đó, \(y = 1 - t^2\). Vì điểm A có \(x = 1\) và điểm B có \(x = -1\), tham số t sẽ chạy từ 1 đến -1.
2. Tính đạo hàm:
Ta có \(dx = dt\) và \(dy = -2t dt\).
3. Thay vào tích phân:
Thay \(x = t\), \(y = 1 - t^2\), \(dx = dt\), và \(dy = -2t dt\) vào tích phân, ta được:
\(\int_{1}^{-1} {(t - 3(1 - t^2))} dt + 2(1 - t^2)(-2t)dt\)
\(= \int_{1}^{-1} {(t - 3 + 3t^2 - 4t + 4t^3)} dt\)
\(= \int_{1}^{-1} {(4t^3 + 3t^2 - 3t - 3)} dt\)
4. Tính tích phân xác định:
\(= [t^4 + t^3 - \frac{3}{2}t^2 - 3t]_{1}^{-1}\)
\(= [((-1)^4 + (-1)^3 - \frac{3}{2}(-1)^2 - 3(-1)) - (1^4 + 1^3 - \frac{3}{2}(1)^2 - 3(1))]\)
\(= [(1 - 1 - \frac{3}{2} + 3) - (1 + 1 - \frac{3}{2} - 3)]\)
\(= [(\frac{3}{2}) - (-\frac{1}{2})]\)
\(= \frac{3}{2} + \frac{1}{2} = 2\)
Vậy, kết quả của tích phân là 2.
\(\int_C (x+xy)dx + mx^2dy = \int_π^{\frac{π}{2}} (2\cos t + 4\cos t \sin t)(-2\sin t) + m(4\cos^2 t)(2\cos t) dt\)
\(= \int_π^{\frac{π}{2}} (-4\cos t \sin t - 8\cos t \sin^2 t + 8m\cos^3 t) dt\)
\(= \int_π^{\frac{π}{2}} (-4\cos t \sin t - 8\cos t \sin^2 t + 8m\cos t(1-\sin^2 t)) dt\)
\(= \int_π^{\frac{π}{2}} (-4\cos t \sin t - 8\cos t \sin^2 t + 8m\cos t - 8m\cos t \sin^2 t) dt\)
\(= \int_π^{\frac{π}{2}} -4\cos t \sin t dt - \int_π^{\frac{π}{2}} 8\cos t \sin^2 t dt + \int_π^{\frac{π}{2}} 8m\cos t dt - \int_π^{\frac{π}{2}} 8m\cos t \sin^2 t dt\)
Xét các tích phân:
1. \(\int_π^{\frac{π}{2}} -4\cos t \sin t dt = 2\int_π^{\frac{π}{2}} -2\sin t \cos t dt = 2\int_π^{\frac{π}{2}} -\sin 2t dt = 2[\frac{1}{2}\cos 2t]_π^{\frac{π}{2}} = [\cos 2t]_π^{\frac{π}{2}} = \cos π - \cos 2π = -1 - 1 = -2\)
2. \(\int_π^{\frac{π}{2}} 8\cos t \sin^2 t dt = 8\int_π^{\frac{π}{2}} \sin^2 t d(\sin t) = 8[\frac{\sin^3 t}{3}]_π^{\frac{π}{2}} = \frac{8}{3} [\sin^3(\frac{π}{2}) - \sin^3(π)] = \frac{8}{3} (1 - 0) = \frac{8}{3}\)
3. \(\int_π^{\frac{π}{2}} 8m\cos t dt = 8m[\sin t]_π^{\frac{π}{2}} = 8m(\sin(\frac{π}{2}) - \sin(π)) = 8m(1-0) = 8m\)
4. \(\int_π^{\frac{π}{2}} 8m\cos t \sin^2 t dt = 8m\int_π^{\frac{π}{2}} \sin^2 t d(\sin t) = 8m[\frac{\sin^3 t}{3}]_π^{\frac{π}{2}} = \frac{8m}{3} [\sin^3(\frac{π}{2}) - \sin^3(π)] = \frac{8m}{3} (1 - 0) = \frac{8m}{3}\)
Vậy, \(\int_C (x+xy)dx + mx^2dy = -2 - \frac{8}{3} + 8m - \frac{8m}{3} = -2 - \frac{8}{3} + \frac{16m}{3} = \frac{-14}{3} + \frac{16m}{3}\). Theo đề bài, \(\int_C (x+xy)dx + mx^2dy = \frac{-10}{3}\). Do đó:
\(\frac{-14}{3} + \frac{16m}{3} = \frac{-10}{3}\)
\(\frac{16m}{3} = \frac{4}{3}\)
\(16m = 4\)
\(m = \frac{4}{16} = \frac{1}{4}\)
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả \(m = \frac{1}{4}\). Có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc đề bài. Kiểm tra lại các bước tính tích phân và tham số hóa.
Ta có đường cong L là đường tròn \(x^2 + y^2 = 2x \Leftrightarrow (x-1)^2 + y^2 = 1\). Đây là đường tròn tâm I(1,0) bán kính R=1.
Áp dụng công thức Green:
\(\oint_L Pdx + Qdy = \iint_D (\frac{\partial Q}{\partial x} - \frac{\partial P}{\partial y})dxdy\)
Trong đó \(P = xy + e^x \sin x + x + y\) và \(Q = -xy + e^{-y} - x + \sin y\)
Ta có:
\(\frac{\partial P}{\partial y} = x + 1\)
\(\frac{\partial Q}{\partial x} = -y - 1\)
Do đó:
\(\frac{\partial Q}{\partial x} - \frac{\partial P}{\partial y} = -y - 1 - x - 1 = -x - y - 2\)
Khi đó:
\(\oint_L {(xy + {e^x}\sin x + x + y)dx + ( - xy + {e^{ - y}} - x + \sin y)dy} = \iint_D (-x - y - 2)dxdy\)
\(= - \iint_D xdxdy - \iint_D ydxdy - 2\iint_D dxdy\)
Vì D là hình tròn tâm I(1,0) bán kính R=1 nên \(\iint_D ydxdy = 0\)
\(\iint_D xdxdy = \iint_D (x-1+1)dxdy = \iint_D (x-1)dxdy + \iint_D dxdy\)
Vì \(x-1\) là hàm lẻ và D đối xứng qua trục Oy' nên \(\iint_D (x-1)dxdy = 0\)
Do đó \(\iint_D xdxdy = \iint_D dxdy\)
Vậy
\(\oint_L {(xy + {e^x}\sin x + x + y)dx + ( - xy + {e^{ - y}} - x + \sin y)dy} = - \iint_D dxdy - 2\iint_D dxdy = -3\iint_D dxdy = -3\pi R^2 = -3\pi \)

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.