JavaScript is required

Tính đạo hàm cấp n của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} - 3x + 2}}\)

A.

\({y^{(n)}} = \frac{{5.{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 2)}^{n + 1}}}} + \frac{{3.{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 1)}^{n + 1}}}}\)

B.

\({y^{(n)}} = \frac{{5.{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x + 2)}^{n + 1}}}} - \frac{{3.{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 1)}^{n + 1}}}}\)

C.

\({y^{(n)}} = \frac{{5.{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 2)}^{n + 1}}}}:\frac{{3.{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 1)}^{n + 1}}}}\)

D.

\({y^{(n)}} = \frac{{5.{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 2)}^{n + 1}}}} - \frac{{3.{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 1)}^{n + 1}}}}\)

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để tìm đạo hàm cấp n của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) , ta thực hiện các bước sau: 1. **Phân tích thành phân số đơn giản:** Phân tích mẫu số: \(x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2)\) Phân tích biểu thức thành phân số đơn giản: \(\frac{{2x + 1}}{{(x - 1)(x - 2)}} = \frac{A}{{x - 2}} + \frac{B}{{x - 1}}\) Quy đồng và giải hệ phương trình để tìm A và B: \(2x + 1 = A(x - 1) + B(x - 2)\) Chọn \(x = 1\): \(2(1) + 1 = B(1 - 2) \Rightarrow 3 = -B \Rightarrow B = -3\) Chọn \(x = 2\): \(2(2) + 1 = A(2 - 1) \Rightarrow 5 = A \Rightarrow A = 5\) Vậy, \(y = \frac{5}{{x - 2}} - \frac{3}{{x - 1}}\) 2. **Tìm đạo hàm cấp n của từng phân số:** Ta biết rằng đạo hàm cấp n của \(\frac{1}{{x - a}}\) là \(\frac{{{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - a)}^{n + 1}}}}\) Do đó: \(\frac{{{d^n}}}{{d{x^n}}}\left( \frac{5}{{x - 2}} \right) = 5.\frac{{{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 2)}^{n + 1}}}}\) \(\frac{{{d^n}}}{{d{x^n}}}\left( \frac{3}{{x - 1}} \right) = 3.\frac{{{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 1)}^{n + 1}}}}\) 3. **Kết hợp lại:** \({y^{(n)}} = 5.\frac{{{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 2)}^{n + 1}}}} - 3.\frac{{{{( - 1)}^n}.n!}}{{{{(x - 1)}^{n + 1}}}}\) Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi liên quan